Thủ tục ghi chú việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài

https://vietnamconsulate-sf.org/vi/2017/05/05/thu-tuc-ghi-chu-viec-ly-hon-da-tien-hanh-o-nuoc-ngoai/

THỦ TỤC GHI CHÚ VIỆC LY HÔN ĐÃ TIẾN HÀNH Ở NƯỚC NGOÀI

  1. Những người cần thực hiện thủ tục này:

– Công dân Việt Nam đã ly hôn ở nước ngoài về thường trú tại Việt Nam.

– Các trường hợp đã đăng ký việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, sau đó ly hôn ở nước ngoài.

– Các trường hợp có yêu cầu kết hôn ở Việt Nam mà trước đó đã ly hôn ở nước ngoài;

Đối với những trường hợp đã qua nhiều lần ly hôn, thì chỉ phải làm thủ tục ghi chú việc ly hôn gần nhất.

 

  1. Nơi gửi hồ sơ:

Hồ sơ có thể được nộp trực tiếp hoặc gửi đến Tổng lãnh sự quán Việt Nam để hợp pháp hóa, trước khi mang về Việt Nam làm thủ tục ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, bao gồm:

– Tờ khai (mẫu kèm theo); Phải được Công chứng viên (Notary Public) tại địa phương chứng thực chữ ký của đương sự và Đổng lý văn phòng tiểu bang (State- Level Secretary of State) xác nhận chữ ký và thẩm quyền của Công chứng viên.

– Phán quyết ly hôn của tòa án: Phải có chứng thực của Lục sự tòa (Court Clerk) hoặc Quan tòa (Judge) hoặc xác nhận sao y bản chính của Công chứng viên; và xác nhận của Đổng lý văn phòng tiểu bang đối với con dấu, chữ ký và thẩm quyền của Lục sự tòa, Quan tòa hoặc công chứng viên.

– Bản sao hộ chiếu (Passport) hoặc Thẻ xanh (Green card) được Công chứng viên công chứng và Đổng lý văn phòng tiểu bang xác nhận.

– Giấy ủy quyền: Nếu chưa về Việt Nam ngay được, quý vị có thể làm giấy ủy quyền cho người khác thay mặt mình nộp hồ sơ tại Ủy ban Nhân dân cấp Huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam. Giấy này phải được Công chứng viên công chứng và Đổng lý văn phòng tiểu bang xác nhận.

* Lưu ý: Các giấy tờ nói trên nếu đã được công chứng bởi cùng 1 công chứng viên, thì đương sự chỉ cần xin 01 bản xác nhận của Đổng lý văn phòng đối với chữ ký và thẩm quyền của công chứng viên đó.

– Lệ phí có thể trả bằng tiền mặt nếu hồ sơ được nộp trực tiếp; hoặc bằng Money Order, Cashier’s Check hoặc Certified Check cho “Vietnam Consulate” nếu hồ sơ được gửi qua đường bưu điện.

– Nếu muốn nhận kết quả qua đường bưu điện, Quý vị cần gửi kèm theo 01 bì thư đảm bảo (certified mail) có ghi rõ địa chỉ người nhận và đã trả cước phí. Để tránh mất mát trong quá trình vận chuyển, đề nghị Quý vị sử dụng các dịch vụ chuyển phát bảo đảm của UPS hoặc Fedex và ghi lại tracking number để theo dõi việc chuyển phát thư. Tổng lãnh sự quán không chịu trách nhiệm trong trường hợp hồ sơ của Quý vị bị thất lạc do Quý vị dùng bì thư không đảm bảo.

 

 

  1. Thời gian xử lý hồ sơ:

Tổng lãnh sự quán xử lý hồ sơ và trả kết quả trong vòng 5-7 ngày làm việc. Nếu có yêu cầu làm gấp, Tổng lãnh sự quán trả kết quả trong vòng 1-3 ngày làm việc.

Để biết thêm thông tin, Quý vị có thể liên với Bộ phận liên quan tại info@vietnamconsulate-sf.org.

Thủ tục Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

Thẩm quyền giải quyết:

Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tỉnh

Lĩnh vực:

Lĩnh vực Hộ tịch

Lĩnh vực thống kê:

Lĩnh vực Hộ tịch

Cách thức thực hiện:

– Người có yêu cầu ghi chú ly hôn trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc ghi chú ly hôn;

– Người thực hiện việc ghi chú ly hôn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.

Trình tự thực hiện:

Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ

– Người đề nghị chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

– Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

+  Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ, Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.

– Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg;

Bước 2. Giải quyết hồ sơ:

– Nếu thấy yêu cầu ghi chú ly hôn là phù hợp quy định pháp luật, việc ly hôn, hủy việc kết hôn không thuộc trường hợp có đơn yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc có đơn yêu cầu không công nhận tại Việt Nam được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Trích lục ghi chú ly hôn cấp cho người yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ ghi chú ly hôn.

* Lưu ý:

+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.

+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.

+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.

+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.

Bước 3. Trả kết quả giải quyết hồ sơ:Thực hiện theo Khoản 4 Điều 6 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg.

* Thời gian nhận hồ sơ, trả kết quả và nộp lệ phí (nếu có): Sáng từ 7giờ-11giờ, chiều từ 13giờ-17giờ  các ngày làm việc trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định.

Thành phần hồ sơ:

Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc. Trường hợp cần xác minh thì không quá 10 ngày làm việc.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Tờ khai ghi chú ly hôn (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp).

Lệ phí:

75.000 đồng.

Kết quả thực hiện:

Trích lục ghi chú ly hôn

Cơ quan thực hiện:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

– Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký kết hôn hoặc ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn trước đây thực hiện ghi chú ly hôn.

Trường hợp việc kết hôn hoặc ghi chú việc kết hôn trước đây thực hiện tại Sở Tư pháp thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện.

Trường hợp việc kết hôn trước đây được đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trên thực hiện.

Trường hợp công dân Việt Nam không thường trú tại Việt Nam thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh của công dân Việt Nam thực hiện.

– Công dân Việt Nam từ nước ngoài về thường trú tại Việt Nam có yêu cầu ghi chú ly hôn mà việc kết hôn trước đây được đăng ký tại Cơ quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công dân Việt Nam thường trú thực hiện.

– Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu ghi chú ly hôn để kết hôn mới mà việc kết hôn trước đây được đăng ký tại Cơ quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tiếp nhận hồ sơ kết hôn mới thực hiện.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Phòng Tư pháp cấp huyện tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.

Đối tượng thực hiện:

Cá nhân

Yêu cầu hoặc điều kiện:

– Bản án, quyết định ly hôn, hủy kết hôn, văn bản thỏa thuận ly hôn đã có hiệu lực pháp luật hoặc giấy tờ khác công nhận việc ly hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình.

-Việc ly hôn, hủy kết hôn của công dân Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài giải quyết không thuộc trường hợp có đơn yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc có đơn yêu cầu không công nhận tại Việt Nam.

– Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì phải ghi chú ly hôn. Trường hợp đã nhiều lần ly hôn hoặc hủy việc kết hôn thì chỉ làm thủ tục ghi chú lần ly hôn, hủy việc kết hôn gần nhất.

Căn cứ pháp lý:

– Luật Hộ tịch năm 2014;

– Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

– Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI GHI CHÚ LY HÔN

 

Kính gửi: (1)……………………………………………………………………………..

 

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:

Nơi cư trú: (2)

Giấy tờ tùy thân: (3) ………………………………………………………………………………………………………

Quan hệ với người được ghi chú: ………………………………………………………………………….

Đề nghị ghi vào sổ hộ tịch việc ………………………….. đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho người dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: ……………..………………………………………….. Giới tính:..……..

Ngày, tháng, năm, sinh: …………………….………………………………………………

Quốc tịch:………….……………………………………………………………………………..……………

Giấy tờ tùy thân: (3):……………………………………………………………………………..……

Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: …………………………………………………………………………….

……………………………..……………………………………………………………………….

Nơi đăng ký kết hôn trước đây:……………………………………………………………………………..

……………………………..…………………………………………………………………………

Đã ………………………….. với ông/bà:

Họ, chữ đệm tên: ……………………………….………………………………………………

Giấy tờ tùy thân: (3): …………………………………………………………………………………

Theo (4) ………………………………………………………………………………………………………

số ……………………………………………………..do(5)………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………cấp ngày……….. tháng …….. năm………………..

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

 

Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………..

 

 

Làm tại: …………………, ngày ……. tháng ……. năm ……..

Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

…………………………………….

 

 

Chú thích:

 (1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú hộ tịch.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).

(4) Ghi rõ hình thức văn bản: Bản án/quyết định/ thỏa thuận/các hình thức khác.

(5) Ghi rõ tên cơ quan nước ngoài đã giải quyết ly hôn/hủy kết hôn.

 

STATEMENT OF NON-IMPEDEMENT TO MARRIAGE – BẢN XÁC NHẬN KHÔNG CẢN TRỞ KẾT HÔN

STATEMENT OF NON-IMPEDEMENT TO MARRIAGE
Mr/Miss………………………………………………………………, a U.S. citizen/ a Legal Permanent Resident, born

on………………………………….in………………………………….,     Passport     No/     Permanent     Resident   Card

No:…………………………….. , has confirmed that he/she is entitled for legal marriage to a Vietnamese/U.S.

citizen and requested a “Certificate of Non-Impedement to Marriage” in relation to his/her proposed marriage in Viet Nam to Mr/Miss…………………………………………………………, a Vietnamese/U.S. citizen born on………………………………., in………………………….., Passport/ ID number: ………………………………….

This is to certify that there is no U.S. law that prohibits a US citizen or a person residing in the US from marrying a citizen of Vietnam/ U.S. in Vietnam. The marriage between a US citizen or a person residing in the U.S. and a citizen of Vietnam/U.S. would normally be recognized as valid in the United States.
Mr/Miss……………………………………………………………… has stated that information provided above is true and correct. The U.S. government is unable to verify this information, but on the legal basis, there is no reason why this U.S. citizen/permanent resident can not marry a Vietnamese citizen, according to the U.S. law.
BẢN XÁC NHẬN KHÔNG CẢN TRỞ KẾT HÔN
Ông/Bà……………………………………………………………………………..là  công  dân/Thường  trú  nhân  Hoa  Kỳ,

sinh ngày………………………………………, tại………………………………………., Hộ chiếu/Thẻ thường trú nhân số………….. , đã xác nhận rằng đương sự có đủ điều kiến để kết hôn với công dân Việt

Nam/Hoa Kỳ và yêu cầu cấp giấy chứng nhận “Không cản trở kết hôn” đối với việc dự kiến kết hôn của đương sự tại Việt Nam với Ông/Bà………………………………………………… là công dân Việt Nam/Hoa Kỳ, sinh ngày…………………………….., tại……………………………….., Hộ chiếu/CMND số…………………………………..

Giấy này để chứng nhận rằng luật pháp Hoa Kỳ không ngăn cấm công dân Hoa Kỳ hoặc người cư trú tại Hoa Kỳ kết hôn với công dân Việt Nam/Hoa Kỳ. Hôn nhân giữa một công dân Hoa Kỳ hoặc người cư trú tại Hoa Kỳ với công dân Việt Nam/Hoa Kỳ thông thường sẽ được công nhận hợp pháp tại Hoa Kỳ.
Ông/Bà……………………………………………………………………………… cam đoan rằng những thông tin được

cung cấp như trên là chính xác và trung thực. Chính phủ Hoa Kỳ không thể xác minh tính xác thực của những thông tin này; tuy nhiên dựa trên thông tin do đương sự cung cấp như trên thì không có lý do pháp lý nào cho thấy công dân/thường trú nhân Hoa Kỳ này không thể kết hôn với công dân Việt Nam theo luật pháp Hoa Kỳ.

Signature of Affiant…………………………………………..

 

Full name in Print:……………………………………………..

 

Người tuyên thệ ký và ghi đầy đủ họ tên

For the Notary Public –

Phần dành cho Công chứng viên Sworn to and subcribed before me on

………………………………………………

Tuyên thệ và ký trước mặt tôi ngày…………………………………..

Hồ sơ Công hàm Độc thân

HỒ SƠ CÔNG HÀM ĐỘC THÂN ĐỂ ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI CÔNG DÂN VIỆT NAM

https://vietnamconsulate-sf.org/vi/2017/05/05/ho-so-cong-ham-doc-than/

Hồ sơ bao gồm:

Hồ sơ Công hàm Độc thân /đăng ký kết hôn gửi đến Tổng lãnh sự quán Việt Nam để hợp pháp hóa và dịch thuật theo quy định, trước khi mang về Việt Nam làm thủ tục kết hôn, gồm:

  1. Tuyên thệ độc thân (Affidavit of Single Status)
  2. Giấy chứng nhận chưa kết hôn (Certificate of Non-marriage/Certificate of No Record): Do Lục sự quận (County Clerk) hoặc cơ quan tương đương của địa phương Hoa Kỳ cấp, sau đó được Đổng lý Tiểu bang (Secretary of State) xác thực: chứng nhận đương sự không có vợ/chồng bắt đầu từ khi đủ tuổi kết hôn (nam 20, nữ 18) hoặc từ khi ly hôn hoặc khi vợ/chồng chết cho tới nay.
  3. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân  do Tổng Lãnh sự quán cấp (theo Thông tư số 22/2013/TT-BTP, hiệu lực từ ngày 17/02/2014) nhằm chứng nhận người Việt Nam định cư ở nước ngoài chưa từng đăng ký kết hôn tại Tổng Lãnh sự quán.

Quý vị lưu ý:

+ Đối với người xuất cảnh khi đã đủ tuổi kết hôn (nam từ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi trở lên): Khai từ thời điểm bắt đầu định cư ở Hoa Kỳ.

+ Đối với người xuất cảnh khi chưa đủ tuổi kết hôn (nam dưới 20 tuổi, nữ dưới 18 tuổi): Khai thời điểm khi đủ tuổi kết hôn (nam từ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi trở lên).

  1. Tờ khai đăng ký kết hôn (Application for Marriage Registration)
  2. Lý lịch cá nhân (Biographic Information Sheet)
  3. Giấy xác nhận sức khỏe của bác sĩ hoặc tổ chức y tế có thẩm quyền cấp, xác nhận hiện tại đương sự không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình. Chữ ký của bác sỹ phải được Công chứng viên chứng thực và Đổng lý văn phòng tiểu bang xác nhận chữ ký và thẩm quyền của Công chứng viên (Pre-marital Examination of Mental Health).
  4. Bản xác nhận không cản trở kết hôn,
  5. Bản sao hộ chiếu (Passport) hoặc Thẻ xanh (Green card)
  6. Phán quyết ly hôn của tòa án (đối với người đã ly hôn): Phải có chứng thực của Lục sự tòa (Court Clerk) hoặc Thẩm phán (Judge) và xác nhận của Đổng lý văn phòng tiểu bang nơi có tòa án đó (đối với con dấu, chữ ký và thẩm quyền của Lục sự tòa hoặc Thẩm phán).
  7. Bản sao giấy chứng tử (nếu vợ hoặc chồng đã chết): Phải có xác nhận của Hộ tịch viên/Lục sự…và xác nhận của Đổng lý văn phòng tiểu bang (đối với con dẫu, chữ ký và thẩm quyền của Hộ tịch viên/ Lục sự…).
  8. Giấy ủy quyền: Nếu chưa thể về Việt Nam nộp hồ sơ và để tránh mất thời gian chờ đợi ngày ký giấy đăng ký kết hôn tại Việt Nam,  quý vị vị cần làm giấy ủy quyền cho vị hôn thê/hôn phu ở Việt Nam thay mặt mình nộp các giấy tờ xin đăng ký kết hôn tại Sở Tư pháp tỉnh/thành phố ở Việt Nam.

 

* LƯU Ý:

 

– Các giấy tờ nêu tại Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 11, phải được cấp hoặc chứng thực không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Sở tư pháp Việt Nam.

 

– Trước khi gửi đến Tổng Lãnh sự quán, các Giấy tờ có chữ ký của Đương đơn (nêu tại Mục 1,4,5,7,11 ) và bản sao Hộ chiếu hoặc thẻ xanh (nêu tại Mục 8) phải được Công chứng viên (Notary Public) tại địa phương chứng thực và Văn phòng Đổng lý tiểu bang (State- Level Secretary of State) xác nhận chữ ký, thẩm quyền của Công chứng viên.

 

– Nếu các giấy tờ trong hồ sơ được công chứng bởi cùng 1 công chứng viên, thì đương sự chỉ cần xin 01 bản xác nhận của Đổng lý văn phòng đối với chữ ký và thẩm quyền của công chứng viên đó.

 

 

* Lệ phí : có thể trả bằng tiền mặt nếu hồ sơ được nộp trực tiếp; hoặc bằng Money Order hoặc Cashier’s Check  cho “Vietnam Consulate” nếu hồ sơ được gửi qua đường bưu điện.

 

-Nếu muốn nhận kết quả qua đường bưu điện, Quý vị cần gửi kèm theo 01 bì thư đảm bảo (certified mail) có ghi rõ địa  chỉ người nhận và đã trả cước phí. Để tránh mất mát trong quá trình vận chuyển, đề nghị Quý vị sử dụng các dịch vụ chuyển phát bảo đảm của FEDEX hoặc UPS và ghi lại tracking number để theo dõi việc chuyển phát thư (Lưu ý KHÔNG sử dụng FEDEX Ground và UPS Ground – là bì thư không đảm bảo). Tổng Lãnh sự quán không chịu trách nhiệm trong trường hợp hồ sơ của Quý vị bị thất lạc do Quý vị dùng bì thư không đảm bảo.

 

Thời gian xử lý hồ sơ:

Tổng Lãnh sự quán xử lý hồ sơ và trả kết quả trong vòng 5-7 ngày làm việc. Nếu có yêu cầu làm gấp, Tổng Lãnh sự quán có thể trả hồ sơ trong vòng 1-2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

@ Để biết thêm thông tin, Quý vị có thể liên với Bộ phận Hợp pháp hóa của Tổng Lãnh sự quán:

  • Địa chỉ: 1700 California Street, Suite 580, San Francisco, CA 94109
  • Giờ làm việc: 8.30 am – 12.00pm và 2.30pm – 4.30pm, Thứ hai tới Thứ sáu
  • Điện thoại: +1 415 922 1707 ; 415 922 0707; 415 922 1238;
  • Fax: +1 415 922 1757
  • Email: legalization@vietnamconsulate-sf.org
  • Website: www.vietnamconsulate-sf.org

???? DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG ????

Bộ phận dịch vụ công dân Hoa Kỳ thực hiện nhiều thể loại dịch vụ công chứng, bao gồm:

Để đặt cuộc hẹn cho dịch vụ công chứng, vui lòng truy cập trang Hệ thống đặt hẹn. Sau khi quý vị đặt hẹn thành công, vui lòng in trang xác nhận lịch hẹn để đến văn phòng chúng tôi vào ngày hẹn. Khi đến, quý vị sẽ được hỗ trợ thực hiện dịch vụ công chứng và thời gian thực hiện sẽ kéo dài từ 30 phút đến 1 tiếng.

Nếu quý vị không thấy có ngày hẹn trống trên Hệ thống đặt hẹn, vui lòng quay lại sau. Lịch hẹn thường được mở trước khoảng 2 tuần, và lịch hẹn bổ sung thường được mở thêm, nên chúng tôi khuyến khích quý vị nên thường xuyên kiểm tra hệ thống để theo dõi lịch hẹn.

Thông thường các dịch vụ công chứng đều được xem là không mang tính khẩn cấp. Do đó, nhằm bảo đảm công bằng cho tất cả đương đơn, văn phòng chúng tôi sẽ chỉ xem xét các yêu cầu xin lịch hẹn khẩn nếu quý vị thực sự có trường hợp vô cùng khẩn cấp. Nếu cần lịch hẹn khẩn cấp, trước hết quý vị phải đặt một cuộc hẹn trực tuyến như bình thường.  Sau khi đã đặt hẹn thành công, quý vị phải vào Mẫu đơn Trực tuyến để yêu cầu xin lịch hẹn khẩn.  Khi gửi yêu cầu xin lịch hẹn khẩn, Quý vị phải cung cấp đầy đủ:

1) lý do tại sao trường hợp của quý vị lại là trường hợp vô cùng khẩn cấp và quý vị phải xin lịch hẹn sớm hơn, 

2) ngày giờ cuộc hẹn mà quý vị đã đặt và ngày giờ cuộc hẹn mà quý vị muốn có nếu yêu cầu xin lịch hẹn khẩn được chấp thuận,

3) đính kèm giấy tờ bằng chứng thể hiện tình trạng khẩn cấp của quý vị hoặc lời giải thích rõ ràng tại sao một cuộc hẹn sớm hơn lại có thể giúp quý vị giải quyết được tình huống khẩn cấp của mình.

Nếu quý vị không cung cấp đủ TẤT CẢ các thông tin trên, văn phòng chúng tôi sẽ không xem xét yêu cầu của quý vị.

Phí công chứng là 50 đô la Mỹ cho mỗi con dấu. Để biết thêm thông tin vui lòng xem Bảng phí Dịch vụ Lãnh sự tại đây. Tất cả các phí dịch vụ lãnh sự có thể thanh toán bằng tiền mặt đô la Mỹ, Việt Nam đồng, hoặc bằng các loại thẻ tín dụng/thẻ ghi nợ thanh toán bằng đô la Mỹ như sau:  Visa, MasterCard, Discover và American Express.  Chúng tôi không chấp nhận thanh toán bằng ngân phiếu.  Ngoài ra, chúng tôi chỉ chấp nhận những tờ giấy bạc trong tình trạng còn tốt.  Xin lưu ý rằng những giấy bạc bị dán, phai mờ, rách, hư hại hay có những dấu vết hoặc hoen ố sẽ không được chấp nhận.

Các văn bản của công dân nước ngoài do Hoa Kỳ cấp hoặc để sử dụng ở Hoa Kỳ cũng có thể công chứng.  Để công chứng, yêu cầu quý vị mang theo hộ chiếu của mình hoặc giấy tờ tuỳ thân có dán ảnh dùng để nhận dạng.

Xin lưu ý rằng các văn bản học vị, văn bản thương mại và lý lịch tư pháp của công dân Hoa Kỳ không thể công chứng hoặc hợp pháp hoá tại Đại sứ quán và Lãnh sự quán.  Các loại văn bản này phải được hợp pháp hoá theo thủ tục hợp pháp hoá tại Hoa Kỳ. Tuy nhiên, công dân Hoa Kỳ có thể làm giấy tuyên thệ tại Đại sứ quán / Lãnh sự quán về độ xác thực của giấy tờ. Quý vị nên trao đổi với nơi yêu cầu các giấy tờ này xem họ có chấp nhận hình thức tuyên thệ này hay không và họ cần quý vị nộp loại giấy tờ cụ thể nào (chẳng hạn như bản chính hay bản sao). Quý vị có thể liệt kê nhiều loại giấy tờ trên một mẫu đơn tuyên thệ, và bấm kèm bản chính hoặc bản sao của các giấy tờ này để đóng giáp lai với đơn tuyên thệ.

Chuẩn bị cho cuộc hẹn làm công chứng

  • Vui lòng mang giấy tờ tuỳ thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp.
  • Đảm bảo rằng quý vị hiểu rõ nội dung văn bản.  Chúng tôi không được phép giải thích nội dung của văn bản cho quý vị.
  • Xin vui lòng điền đầy đủ thông tin trước khi đến (nhưng không ký; quý vị sẽ ký tại văn phòng của chúng tôi trước mặt viên chức lãnh sự)
  • Nếu văn bản của quý vị cần có người làm chứng bên cạnh công chứng, quý vị phải chuẩn bị người làm chứng và những thông tin hướng dẫn cần thiết.  Nhân viên lãnh sự không thể làm người làm chứng.  Nếu quý vị không thể trả lời những câu hỏi đơn giản liên quan đến việc công chứng văn bản hoặc không hiểu rõ nội dung văn bản, quý vị có thể sẽ phải đặt một cuộc hẹn khác.  Nếu quý vị cần công chứng giấy tờ bản gốc, vui lòng mang theo cả bản gốc và một bản sao. Nếu quý vị không chuẩn bị sẵn bản sao, quý vị có thể phải đóng phí $1.00 cho mỗi trang được sao.-

0886055166
0886055166