Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện An toàn thực phẩm – Việt Nam

Cục Phát triển Doanh nghiệp: http://www.business.gov.vn/Tint%e1%bb%a9cv%c3%a0s%e1%bb%b1ki%e1%bb%87n/tabid/128/catid/357/item/58684/gi%e1%ba%a5y-ch%e1%bb%a9ng-nh%e1%ba%adn-c%c6%a1-s%e1%bb%9f-%c4%91%e1%bb%a7-%c4%91i%e1%bb%81u-ki%e1%bb%87n-an-toan-th%e1%bb%b1c-ph%e1%ba%a9m.aspx

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện An toàn thực phẩm (ATTP) (sau đây gọi tắt là GCN ATTP) là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương) cấp cho cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

  1. Văn bản quy phạm pháp luật:

– Luật An toàn thực phẩm (Luật số 55/2010/QH12 ngày 16/7/2010) và Nghị định  số 38/2012/NĐ-CP ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

– Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLTT-BCT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của liên bộ Bộ Y tế – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Bộ Công thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về ATTP;

– Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm;

– Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 quy định cấp, thu hồi Giấy ATTP thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương;

– Nghị định số 67/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế;

– Thông tư số 01, 33, 34, 41, 61/2012/TT-BNNPTNT… quy định quy chuẩn, điều kiện ATTP của các lĩnh vực thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

  1. Các ngành, nghề đầu tư kinh doanh yêu cầu phải có GCNATTP

Nguyên tắc phân công, phối hợp quản lý nhà nước về ATTP:

  1. Bảo đảm nguyên tắc một sản phẩm, một cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ chịu sự quản lý của một cơ quan quản lý nhà nước.
  2. Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về ATTP (sau đây gọi là ATTP) theo danh mục quy định tại các mục II.1, II.2 và II.3.
  3. Đối với cơ sở sản xuất nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 2 bộ trở lên trong đó có sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế thì Bộ Y tế chịu trách nhiệm quản lý.
  4. Đối với cơ sở sản xuất nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương thì Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm quản lý.
  5. Đối với cơ sở kinh doanh nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 2 Bộ trở lên (bao gồm cả chợ và siêu thị) thì Bộ Công Thương chịu trách nhiệm quản lý trừ chợ đầu mối, đấu giá nông sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
  6. Bộ Y tế chịu trách nhiệm quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm trừ những loại dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ được sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương.
  7. Nếu có phát sinh, Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Liên bộ giải quyết hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong trường hợp cần thiết.
  8. Việc cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP được thực hiện đối với từng cơ sở sản xuất, kinh doanh; từng nhà máy sản xuất độc lập tại một địa điểm (sau đây gọi tắt là cơ sở), trừ các trường hợp sau:

– Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;

– Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;

– Bán hàng rong;

– Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định.

II.1. Danh mục các sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế (Phụ lục 1 – TTLT số 13/2014/TTLT)

TT Tên sản phẩm/ nhóm sản phẩm Ghi chú
1 Nước uống đóng chai  
2 Nước khoáng thiên nhiên
3 Thực phẩm chức năng
4 Các vi chất bổ sung vào thực phẩm và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng
5 Phụ gia thực phẩm  
6 Hương liệu thực phẩm
7 Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm  
8 Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm Trừ những dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương được sản xuất trong cùng 01 cơ sở và chỉ để dùng cho các sản phẩm thực phẩm của cơ sở đó
9 Đá thực phẩm (Nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm) Trừ nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
10 Các sản phẩm khác không được quy định tại danh mục của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn  

II.2. Danh mục các sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ NNPTNT (Phụ lục 2 – TTLT 13/2014/TTLT)

TT Tên sản phẩm/ nhóm sản phm Ghi chú
I Ngũ cốc
1 Ngũ cốc
2 Ngũ cốc đã sơ chế, chế biến (xay xát, cắt, tách vỏ, tách cám, dạng mảnh, nảy mầm, xử lý nhiệt,…) Trừ các sản phẩm dạng bột, tinh bột và chế biến từ bột, tinh bột.
II Tht và các sản phẩm từ tht
1 Thịt dạng tươi, ướp đá, giữ mát, đông lạnh (nguyên con, pha lọc, cắt lát, mảnh, xay, viên,…)
2 Phụ phẩm ăn được của gia súc, gia cầm (nội tạng, xương, chân, c, cánh, mỡ, máu,…)
3 Sản phẩm chế biến từ thịt và phụ phẩm ăn của gia súc, gia cầm (khô, hun khói, đồ hộp, xử lý nhiệt, ướp muối, collagen, gelatin…) Trừ thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
4 Sản phẩm phối chế có chứa thịt (giò, chả, nem, lạp sườn, salami, xúc xích, Jăm bông, Pa tê, thịt bao bột, tm bột, ngâm dầu, súp, nước ép, nước chiết,…) Trừ sản phẩm dạng bánh do Bộ Công Thương quản lý.
III Thủy sản và sản phẩm thuỷ sản (bao gồm các loài lưỡng cư)  
1 Thủy sản sống, tươi, ướp đá, bảo quản lạnh (dạng nguyên con, sơ chế, fillet, xay, viên, ct lát, bóc vỏ, cán mỏng,…)  
2 Phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (da, vây, bóng, mỡ, gan, trứng,… của các loài thủy sản)  
3 Sản phẩm chế biến từ thủy sản và các phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (lên men, dạng mắm, gia nhiệt, xông khói, khô, ướp muối, ngâm nước muối, bao bột, ngâm dầu, dịch chiết, nước ép, gelatin, collagen… kể cả có sử dụng hóa chất, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến) Trừ thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý

 

4 Mỡ và dầu có nguồn gốc từ thủy sản được tinh chế hoặc chưa tinh chế dùng làm thực phẩm Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm có nguồn gốc từ thủy sản do Bộ Y tế quản lý
5 Sản phẩm thủy sản phối trộn với bột, tinh bột, bao bột, sữa chế biến, dầu thực vật (bao gồm cả phồng tôm, cá, mực,…) Trừ sản phẩm dạng bánh do Bộ Công Thương quản lý
6 Rong biển, tảo và các sản phẩm sản xuất từ rong biển, tảo dùng làm thực phẩm Trừ thực phẩm chức năng có nguồn gốc từ rong, tảo do Bộ Y tế quản lý.
IV Rau, củ , quả và sản phẩm rau, củ, quả
1 Rau, củ, quả tươi và sơ chế (ct mảnh, tách vỏ, tách hạt, tách múi, xay,…) Trừ các loại rau, củ, quả, hạt làm giống
2 Rau, củ, quả chế biến (lên men, làm khô, xử lý nhiệt, dạng bột, đóng hộp, tẩm bột, ngâm dấm, ngâm dầu, ngâm đường, bao bột, dịch chiết, nước ép,…) Trừ các sản phẩm dạng bánh, mứt, kẹo, ô mai nước giải khát do Bộ Công Thương quản lý
V Trứng và các sản phm từ trứng
1 Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư
2 Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư đã sơ chế, chế biến (bóc vỏ, đóng bánh, đông lạnh, nghiền bột, xử lý nhiệt, muối, ngâm ướp thảo dược,…)  
3 Các loại thực phẩm phối chế có chứa trứng, bột trứng Trừ bánh kẹo có thành phần là trứng, bột trứng do Bộ Công Thương quản lý.
VI Sữa tươi nguyên liệu
VII Mật ong và các sản phẩm từ mật ong  
1 Mật ong nguyên chất, cô đặc, pha loãng
2 Sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa có lẫn hoặc không có mật ong  
3 Các sản phẩm có chứa mật ong, sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa Trừ bánh, mứt, kẹo, đồ uống có mật ong làm nước giải khát do Bộ Công Thương quản lý;

Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm do Bộ Y tế quản lý.

VIII Thực phẩm biến đổi gen
IX Muối
1 Muối biển, muối mỏ
2 Muối tinh chế, chế biến, phối trộn với các thành phần khác
X Gia vị
1 Gia vị đơn chất, hỗn hợp, gia vị có nguồn gốc động vật, thực vật (bột hương liệu từ thịt, xương, dạng bột, dịch chiết, mù tạt,…) Trừ gia vị đi kèm sản phẩm chế biến từ bột, tinh bột (mì ăn liền, cháo ăn liền,…) do Bộ Công Thương quản lý
2 Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt
3 Tương, nước chấm
4 Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền  
XI Đường  
1 Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn  
2 Đường khác (kể cả đường lactoza, mantoza, glucoza và fructoza, tinh khiết về mặt hoá học, ở thể rắn; xirô đường chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu; mật ong nhân tạo đã hoặc chưa pha trộn với mật ong tự nhiên; đường caramen)
3 Mật thu được từ chiết xuất hoặc tinh chế đường  
XII Chè
1 Chè tươi, chế biến đã hoặc chưa pha hương liệu Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh, mứt, kẹo có chứa chè do Bộ Công Thương quản lý.
2 Các sản phẩm trà từ thực vật khác Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát, do Bô Công Thương quản lý.
XIII Cà phê
1 Cà phê hạt tươi, khô, chất chiết xuất, tính chất và các chất cô đặc từ cà phê  
2 Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó; dạng bột chiết có hoặc không có đường, sữa, kem để pha uống liền, các sản phẩm chế biến có chứa cà phê Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa cà phê do Bộ Công Thương quản lý.
XIV Ca cao  
1 Hạt ca cao tươi, khô, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang; Vỏ quả, vỏ hạt, vỏ lụa và phế liệu ca cao khác; Bột ca cao nhão, đã hoặc chưa khử chất béo, Bơ ca cao, mỡ và dầu ca cao; Bột ca cao, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác  
2 Các chế phẩm từ ca cao dạng bột đã rang xay, không rang xay, dạng đặc, lỏng, bột uống liền có hoặc không có đường, sữa, kem, chế phẩm khác có chứa ca cao Trừ sản phẩm uống dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa ca cao do Bộ Công Thương quản lý.
XV Ht tiêu
1 Hạt tiêu (chi Piper) khô, tươi, hạt tiêu xay, nghiền
2 Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền
XVI Điều
1 Hạt điều
2 Các sản phẩm chế biến từ hạt điều Trừ bánh, mứt, kẹo có chứa hạt điều do Bộ Công Thương quản lý.
XVII Nông sản thực phẩm khác
1 Các loại hạt (hướng dương, hạt bí, hạt dưa,…) đã hoặc chưa chế biến
2 Các sản phẩm có nguồn gốc thực vật dùng làm thực phẩm khác dạng nguyên bản hoặc đã sơ chế, chế biến (măng, mộc nhĩ, nấm; sản phẩm từ đậu nành ngoại trừ dầu; vỏ, r, lá, thân, hoa ăn được của một số loại cây,…) Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
3 Tổ yến và các sản phẩm từ tổ yến Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý.
4 Sản phẩm nguồn gốc từ côn trùng dùng làm thực phẩm (châu chấu, dế, nhộng tằm, …)
XVIII Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý
XIX Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc phạm vi quản lý được phân công

II.3. Danh mục các sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công thương (Phụ lục 1 – TTLT số 13/2014/TTLT)

TT Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm Ghi chú
I Bia
1 Bia hơi
2 Bia chai
3 Bia lon
II u, Cn và đ ung có cn (Không bao gồm sản phẩm rượu bổ do Bộ Y tế quản lý)
1 Rượu vang
1.1 Rượu vang không có gas
1.2 Rượu vang có gas (vang nổ)  
2 Rượu trái cây
3 Rượu mùi  
4 Rượu cao độ
5 Rượu trắng, rượu vodka  
6 Đồ uống có cồn khác  
III c giải khát (Không gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Bộ Y tế quản lý)
1 Đồ uống đóng hộp, bao gồm nước ép rau, quả  
2 Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng  
3 Nước giải khát dùng ngay Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Bộ Y tế quản lý
IV Sữa chế biến (Không gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý)
1 Sữa dạng lỏng (bao gồm sữa dạng lỏng được bổ sung hương liệu hoặc các phụ gia thực phẩm khác)  
1.1 Các sản phẩm được thanh trùng bằng phương pháp Pasteur
1.2 Các sản phẩm được tiệt trùng bằng phương pháp UHT hoặc các phương pháp tiệt trùng bằng nhiệt độ cao khác
2 Sữa lên men  
2.1 Dạng lỏng  
2.2 Dạng đặc
3 Sữa dạng bột
4 Sữa đặc  
4.1 Có bổ sung đường
4.2 Không bổ sung đường  
5 Kem sữa
5.1 Được tiệt trùng bằng phương pháp Pasteur  
5.2 Được tiệt trùng bằng phương pháp UHT
6 Sữa đậu nành
7 Các sản phẩm khác từ sữa  
7.1
7.2 Pho mát
7.3 Các sản phẩm khác từ sữa chế biến
V Du thc vt (Không gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý)
1 Dầu hạt vừng (mè)
2 Dầu cám gạo  
3 Dầu đậu tương
4 Dầu lạc
5 Dầu ô liu  
6 Dầu cọ
7 Dầu hạt hướng dương
8 Dầu cây rum
9

 

 

Dầu hạt bông

 

 

 

 

 

10

 

 

Dầu dừa

 

 

 

 

 

11

 

 

Dầu hạt cọ hoặc dâu cọ ba-ba-su

 

 

 

 

 

12

 

 

Dầu hạt cải hoặc dầu mù tạt

 

 

 

 

 

13

 

 

Dầu hạt lanh

 

 

 

 

 

14

 

 

Dầu thầu dầu

 

 

 

 

 

15

 

 

Các loại dầu khác

 

 

 

 

 

VI

 

 

Bột, tinh bột (Không gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý)

 

 

1

 

 

Bột mì hoặc bột meslin

 

 

 

 

 

2

 

 

Bột ngũ cốc

 

 

 

 

 

3

 

 

Bột khoai tây

 

 

 

 

 

4

 

 

Malt: rang hoặc chưa rang

 

 

 

 

 

5

 

 

Tinh bột: mì, ngô, khoai tây, sắn, khác

 

 

 

 

 

6

 

 

Inulin

 

 

 

 

 

7

 

 

Gluten lúa mì

 

 

 

 

 

8

 

 

Sản phẩm từ bột nhào, đã hoặc chưa làm chín: spaghety, macaroni, mì sợi, mì ăn liền, mì dẹt, gnochi, ravioli, cannelloni, cháo ăn liền, bánh đa, phở, bún, miến…

 

 

 

 

 

9

 

 

Sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự

 

 

 

 

 

VII

 

 

Bánh, mt, kẹo (Không gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý)

 

 

1

 

 

Bánh quy ngọt, mặn hoặc không ngọt, mặn

 

 

 

 

 

2

 

 

Bánh bít cốt, bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự

 

 

 

 

 

3

 

 

Bánh bột nhào

 

 

 

 

 

4

 

 

Bánh mì giòn

 

 

 

 

 

5

 

 

Bánh gato

 

 

 

 

 

6

 

 

Các loại kẹo cứng, mềm có đường không chứa cacao

 

 

 

 

 

7

 

 

Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường

 

 

 

 

 

8

 

 

Kẹo sô cô la các loại

 

 

 

 

 

9

 

 

Mứt, thạch trái cây, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch, thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu

 

 

 

 

 

10

 

 

Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu

 

 

 

 

 

11

 

 

Các sản phẩm bánh mứt kẹo khác

 

 

 

 

 

VIII

 

 

Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý

 

 

 

 

 

 

III. Những hành vi bị cấm

 

 

  1. Sử dụng nguyên liệu không thuộc loại dùng cho thực phẩm để chế biến thực phẩm.

 

 

  1. Sử dụng nguyên liệu thực phẩm đã quá thời hạn sử dụng, không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc không bảo đảm an toàn để sản xuất, chế biến thực phẩm.

 

 

  1. Sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm đã quá thời hạn sử dụng, ngoài danh mục được phép sử dụng hoặc trong danh mục được phép sử dụng nhưng vượt quá giới hạn cho phép; sử dụng hóa chất không rõ nguồn gốc, hóa chất bị cấm sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

 

 

  1. Sử dụng động vật chết do bệnh, dịch bệnh hoặc chết không rõ nguyên nhân, bị tiêu hủy để sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

 

 

  1. Sản xuất, kinh doanh:

 

 

– Thực phẩm vi phạm quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa;

 

 

– Thực phẩm không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;

 

 

– Thực phẩm bị biến chất;

 

 

– Thực phẩm có chứa chất độc hại hoặc nhiễm chất độc, tác nhân gây ô nhiễm vượt quá giới hạn cho phép;

 

 

– Thực phẩm có bao gói, đồ chứa đựng không bảo đảm an toàn hoặc bị vỡ, rách, biến dạng trong quá trình vận chuyển gây ô nhiễm thực phẩm;

 

 

– Thịt hoặc sản phẩm được chế biến từ thịt chưa qua kiểm tra thú y hoặc đã qua kiểm tra nhưng không đạt yêu cầu;

 

 

– Thực phẩm không được phép sản xuất, kinh doanh để phòng, chống dịch bệnh;

 

 

– Thực phẩm chưa được đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp thực phẩm đó thuộc diện phải được đăng ký bản công bố hợp quy;

 

 

– Thực phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc quá thời hạn sử dụng.

 

 

  1. Sử dụng phương tiện gây ô nhiễm thực phẩm, phương tiện đã vận chuyển chất độc hại chưa được tẩy rửa sạch để vận chuyển nguyên liệu thực phẩm, thực phẩm.

 

 

  1. Cung cấp sai hoặc giả mạo kết quả kiểm nghiệm thực phẩm.

 

 

  1. Che dấu, làm sai lệch, xóa bỏ hiện trường, bằng chứng về sự cố ATTP hoặc các hành vi cố ý khác cản trở việc phát hiện, khắc phục sự cố về ATTP.

 

 

  1. Người mắc bệnh truyền nhiễm tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

 

 

  1. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại cơ sở không có Giấy ATTP theo quy định của pháp luật.

 

 

  1. Quảng cáo thực phẩm sai sự thật, gây nhầm lẫn đối với người tiêu dùng.

 

 

  1. Đăng tải, công bố thông tin sai lệch về ATTP gây bức xúc cho xã hội hoặc thiệt hại cho sản xuất, kinh doanh.

 

 

  1. Sử dụng trái phép lòng đường, vỉa hè, hành lang, sân chung, lối đi chung, diện tích phụ chung để chế biến, sản xuất, kinh doanh thức ăn đường phố.

 

 

  1. IV.Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong bảo đảm ATTP

 

 

  1. Đối với các tổ chức, doanh nghiệp sản xuất thực phẩm:

 

 

* Có các quyền:

 

 

– Quyết định và công bố các tiêu chuẩn sản phẩm do mình sản xuất, cung cấp; quyết định áp dụng các biện pháp kiểm soát nội bộ để bảo đảm ATTP;

 

 

– Yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh thực phẩm hợp tác trong việc thu hồi và xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn;

 

 

– Lựa chọn tổ chức đánh giá sự phù hợp, cơ sở kiểm nghiệm đã được chỉ định để chứng nhận hợp quy;

 

 

– Sử dụng dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy và các dấu hiệu khác cho sản phẩm theo quy định của pháp luật;

 

 

– Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật;

 

 

– Được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

 

 

* Có các nghĩa vụ:

 

 

– Tuân thủ các điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm, bảo đảm ATTP trong quá trình sản xuất và chịu trách nhiệm về ATTP do mình sản xuất;

 

 

– Tuân thủ quy định của Chính phủ về tăng cường vi chất dinh dưỡng mà thiếu hụt sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng;

 

 

– Thông tin đầy đủ, chính xác về sản phẩm trên nhãn, bao bì, trong tài liệu kèm theo thực phẩm theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa;

 

 

– Thiết lập quy trình tự kiểm tra trong quá trình sản xuất thực phẩm;

 

 

– Thông tin trung thực về ATTP; cảnh báo kịp thời, đầy đủ, chính xác về nguy cơ gây mất an toàn của thực phẩm, cách phòng ngừa cho người bán hàng và người tiêu dùng; thông báo yêu cầu về vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng thực phẩm;

 

 

– Kịp thời ngừng sản xuất, thông báo cho các bên liên quan và có biện pháp khắc phục hậu quả khi phát hiện thực phẩm không an toàn hoặc không phù hợp tiêu chuẩn đã công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;

 

 

– Lưu giữ hồ sơ, mẫu thực phẩm, các thông tin cần thiết theo quy định về truy xuất nguồn gốc thực phẩm; thực hiện quy định về truy xuất nguồn gốc thực phẩm không bảo đảm an toàn theo quy định (tại Điều 54 – Luật ATTP: Xác định, thông báo lô sản phẩm thực phẩm không bảo đảm an toàn; Yêu cầu các đại lý kinh doanh thực phẩm báo cáo số lượng sản phẩm của lô sản phẩm thực phẩm không bảo đảm an toàn, tồn kho thực tế và đang lưu thông trên thị trường; Tổng hợp, báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền về kế hoạch thu hồi và biện pháp xử lý);

 

 

– Thu hồi, xử lý thực phẩm quá thời hạn sử dụng, không bảo đảm an toàn. Trong trường hợp xử lý bằng hình thức tiêu hủy thì việc tiêu hủy thực phẩm phải tuân theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, quy định khác của pháp luật có liên quan và phải chịu toàn bộ chi phí cho việc tiêu hủy đó;

 

 

– Tuân thủ quy định pháp luật, quyết định về thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

 

 

– Chi trả chi phí lấy mẫu và kiểm nghiệm theo quy định (tại Điều 48 của Luật An toàn thực phẩm);

 

 

– Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật khi thực phẩm không an toàn do mình sản xuất gây ra.

 

 

  1. Đối với các tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm:

 

 

* Có các quyền:

 

 

– Quyết định các biện pháp kiểm soát nội bộ để duy trì chất lượng vệ sinh ATTP;

 

 

– Yêu cầu tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu thực phẩm hợp tác trong việc thu hồi và xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn;

 

 

– Lựa chọn cơ sở kiểm nghiệm để kiểm tra ATTP; lựa chọn cơ sở kiểm nghiệm đã được chỉ định để chứng nhận hợp quy đối với thực phẩm nhập khẩu;

 

 

– Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật;

 

 

– Được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

 

 

* Có các nghĩa vụ:

 

 

– Tuân thủ các điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm trong quá trình kinh doanh và chịu trách nhiệm về ATTP do mình kinh doanh;

 

 

– Kiểm tra nguồn gốc, xuất xứ thực phẩm, nhãn thực phẩm và các tài liệu liên quan đến ATTP; lưu giữ hồ sơ về thực phẩm; thực hiện quy định về truy xuất nguồn gốc thực phẩm không bảo đảm an toàn theo quy định (tại Điều 54 của Luật ATTP: Xác định, thông báo lô sản phẩm thực phẩm không bảo đảm an toàn; Yêu cầu các đại lý kinh doanh thực phẩm báo cáo số lượng sản phẩm của lô sản phẩm thực phẩm không bảo đảm an toàn, tồn kho thực tế và đang lưu thông trên thị trường; Tổng hợp, báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền về kế hoạch thu hồi và biện pháp xử lý);

 

 

– Thông tin trung thực về ATTP; thông báo cho người tiêu dùng điều kiện bảo đảm an toàn khi vận chuyển, lưu giữ, bảo quản và sử dụng thực phẩm;

 

 

– Kịp thời cung cấp thông tin về nguy cơ gây mất an toàn của thực phẩm và cách phòng ngừa cho người tiêu dùng khi nhận được thông tin cảnh báo của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu;

 

 

– Kịp thời ngừng kinh doanh, thông tin cho tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu và người tiêu dùng khi phát hiện thực phẩm không bảo đảm an toàn;

 

 

– Báo cáo ngay với cơ quan có thẩm quyền và khắc phục ngay hậu quả khi phát hiện ngộ độc thực phẩm hoặc bệnh truyền qua thực phẩm do mình kinh doanh gây ra;

 

 

– Hợp tác với tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc điều tra ngộ độc thực phẩm để khắc phục hậu quả, thu hồi hoặc xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn;

 

 

– Tuân thủ quy định của pháp luật, quyết định về thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

 

 

– Chi trả chi phí lấy mẫu và kiểm nghiệm theo quy định (tại Điều 48 của Luật ATTP);

 

 

– Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật khi thực phẩm mất an toàn do mình kinh doanh gây ra.

 

 

  1. Đối với người tiêu dùng thực phẩm:

 

 

* Có các quyền:

 

 

– Được cung cấp thông tin trung thực về ATTP, hướng dẫn sử dụng, vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, lựa chọn, sử dụng thực phẩm phù hợp; được cung cấp thông tin về nguy cơ gây mất an toàn, cách phòng ngừa khi nhận được thông tin cảnh báo đối với thực phẩm;

 

 

– Yêu cầu tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ quyền lợi của mình theo quy định của pháp luật;

 

 

– Yêu cầu tổ chức bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;

 

 

– Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật;

 

 

– Được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật do sử dụng thực phẩm không an toàn gây ra.

 

 

* Có các nghĩa vụ:

 

 

– Tuân thủ đầy đủ các quy định, hướng dẫn về ATTP của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong vận chuyển, lưu giữ, bảo quản và sử dụng thực phẩm;

 

 

– Kịp thời cung cấp thông tin khi phát hiện nguy cơ gây mất ATTP, khai báo ngộ độc thực phẩm, bệnh truyền qua thực phẩm với Ủy ban nhân dân nơi gần nhất, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

 

 

– Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong quá trình sử dụng thực phẩm.

 

 

  1. Điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm

 

 

  1. Điều kiện chung

 

 

– Đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, tuân thủ quy định về giới hạn vi sinh vật gây bệnh, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, dư lượng thuốc thú y, kim loại nặng, tác nhân gây ô nhiễm và các chất khác trong thực phẩm có thể gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người.

 

 

– Tùy từng loại thực phẩm, thực phẩm còn phải đáp ứng một hoặc một số quy định sau đây:

 

 

+ Quy định về sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm (Thông tư 27/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 và 08/2015/TT-BYT ngày 11/5/2015 của Bộ Y tế);

 

 

+ Quy định về bao gói và ghi nhãn thực phẩm (Nghị định 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa);

 

 

+ Quy định về bảo quản thực phẩm.

 

 

  1. Đối với thực phẩm tươi sống

 

 

– Tuân thủ các điều kiện quy định tại Mục 1.

 

 

– Bảo đảm truy xuất được nguồn gốc theo quy định (Điều 54 của Luật ATTP): Xác định, thông báo lô sản phẩm thực phẩm không bảo đảm an toàn; Yêu cầu các đại lý kinh doanh thực phẩm báo cáo số lượng sản phẩm của lô sản phẩm thực phẩm không bảo đảm an toàn, tồn kho thực tế và đang lưu thông trên thị trường; Tổng hợp, báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền về kế hoạch thu hồi và biện pháp xử lý.

 

 

– Có chứng nhận vệ sinh thú y của cơ quan thú y có thẩm quyền đối với thực phẩm tươi sống có nguồn gốc từ động vật theo quy định của pháp luật về thú y.

 

 

  1. Đối với thực phẩm đã qua chế biến

 

 

– Tuân thủ các điều kiện quy định tại Mục 1.

 

 

– Nguyên liệu ban đầu tạo nên thực phẩm phải bảo đảm an toàn và giữ nguyên các thuộc tính vốn có của nó; các nguyên liệu tạo thành thực phẩm không được tương tác với nhau để tạo ra các sản phẩm gây hại đến sức khoẻ, tính mạng con người.

 

 

– Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn phải đăng ký bản công bố hợp quy với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi lưu thông trên thị trường.

 

 

  1. Đối với thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng

 

 

– Tuân thủ các điều kiện quy định tại Mục 1.

 

 

– Nguyên liệu ban đầu tạo nên thực phẩm phải bảo đảm an toàn và giữ nguyên các thuộc tính vốn có của nó; các nguyên liệu tạo thành thực phẩm không được tương tác với nhau để tạo ra các sản phẩm gây hại đến sức khoẻ, tính mạng con người.

 

 

– Chỉ được tăng cường vi chất dinh dưỡng là vitamin, chất khoáng, chất vi lượng vào thực phẩm với hàm lượng bảo đảm không gây hại đến sức khoẻ, tính mạng con người và thuộc Danh mục theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

 

 

  1. Đối với thực phẩm chức năng

 

 

– Tuân thủ các điều kiện quy định tại Mục 1.

 

 

– Có thông tin, tài liệu khoa học chứng minh về tác dụng của thành phần tạo nên chức năng đã công bố.

 

 

– Thực phẩm chức năng lần đầu tiên đưa ra lưu thông trên thị trường phải có báo cáo thử nghiệm hiệu quả về công dụng của sản phẩm.

 

 

  1. Đối với thực phẩm biến đổi gen

 

 

– Tuân thủ các điều kiện quy định tại Mục 1.

 

 

– Tuân thủ các quy định về bảo đảm an toàn đối với sức khỏe con người và môi trường theo quy định của Chính phủ.

 

 

  1. Đối với thực phẩm đã qua chiếu xạ

 

 

– Tuân thủ các điều kiện quy định tại Mục 1.

 

 

– Thuộc Danh mục nhóm thực phẩm được phép chiếu xạ.

 

 

– Tuân thủ quy định về liều lượng chiếu xạ.

 

 

  1. Đối với phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm

 

 

– Đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, tuân thủ quy định về phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm.

 

 

– Có hướng dẫn sử dụng ghi trên nhãn hoặc tài liệu đính kèm trong mỗi đơn vị sản phẩm bằng tiếng Việt và ngôn ngữ khác theo xuất xứ sản phẩm.

 

 

– Thuộc Danh mục phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm được phép sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.

 

 

– Đăng ký bản công bố hợp quy với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi lưu thông trên thị trường.

 

 

  1. Đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm

 

 

– Sản xuất từ nguyên vật liệu an toàn, bảo đảm không thôi nhiễm các chất độc hại, mùi vị lạ vào thực phẩm, bảo đảm chất lượng thực phẩm trong thời hạn sử dụng.

 

 

– Đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, tuân thủ quy định đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.

 

 

– Đăng ký bản công bố hợp quy với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi lưu thông trên thị trường.

 

 

  1. Ghi nhãn thực phẩm

 

 

– Ghi hạn sử dụng trên nhãn thực phẩm

 

 

+ Hạn sử dụng an toàn bắt buộc phải ghi “Hạn sử dụng”, hoặc “Sử dụng đến ngày” đối với thực phẩm chức năng, thực phẩm bổ sung, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm tăng cường vi chất và những thực phẩm dễ có khả năng bị hư hỏng do vi sinh vật. Hạn sử dụng an toàn đối với các thực phẩm khác có thể ghi “Sử dụng tốt nhất trước ngày” phù hợp với loại sản phẩm thực phẩm.

 

 

+ Đối với thực phẩm ghi “Hạn sử dụng” hoặc “Sử dụng đến ngày” thì không được phép bán ra thị trường khi đã quá thời hạn này.

 

 

+ Đối với thực phẩm ghi “Sử dụng tốt nhất trước ngày” thì sau thời điểm này thực phẩm vẫn được phép bán trên thị trường nếu nhà sản xuất chứng minh được thực phẩm đó an toàn với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải ghi hạn sử dụng rõ ràng theo một trong hai hình thức “Hạn sử dụng”, hoặc “Sử dụng đến ngày”. Chỉ nhà sản xuất thực phẩm mới được kéo dài hạn sử dụng cho sản phẩm thực phẩm của mình và hạn sử dụng kéo dài tối đa chỉ bằng hạn sử dụng đã quy định lần đầu tiên.

 

 

 Nội dung bắt buộc ghi nhãnCác thực phẩm bao gói sẵn phải bắt buộc ghi nhãn theo quy định của pháp luật về ghi nhãn thực phẩm. Tùy từng loại thực phẩm bao gói sẵn, ngoài các quy định trên, nội dung bắt buộc ghi nhãn còn phải đáp ứng một số quy định sau đây:

 

 

+ Thông tin trên nhãn phải đúng bản chất sản phẩm, trung thực, chính xác, rõ ràng, không gây hiểu lầm cho người sử dụng;

 

 

+ Đối với thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, trên nhãn phải thể hiện được các nội dung chính sau: Công bố thành phần dinh dưỡng; hoạt chất tác dụng sinh học; tác dụng đối với sức khỏe; chỉ rõ đối tượng, liều dùng, cách dùng, cảnh báo nếu có;

 

 

+ Đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm bổ sung vitamin, khoáng chất, chất vi lượng không nhằm phổ cập cộng đồng như thức ăn công thức dành cho bà mẹ mang thai, trẻ em dưới 36 tháng tuổi và thức ăn qua ống thông cho người bệnh phải công bố mức đáp ứng so với nhu cầu dinh dưỡng, liều lượng sử dụng của từng đối tượng và hướng dẫn của bác sĩ;

 

 

+ Thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, một số thực phẩm biến đổi gen (thuộc đối tượng phải ghi nhãn theo quy định của pháp luật về ghi nhãn đối với thực phẩm biến đổi gen) phải ghi rõ thành phần và hàm lượng có trong thực phẩm;

 

 

+ Khi lấy thành phần nào đó trong sản phẩm làm tên sản phẩm thì phải ghi rõ hàm lượng thành phần đó bên cạnh tên sản phẩm;

 

 

+ Tên sản phẩm phải là cỡ chữ lớn nhất, rõ nhất và tối thiểu gấp 3 lần cỡ chữ khác trên nhãn;

 

 

+ Khi chuyển dịch nhãn phải đảm bảo không sai lệch nội dung so với nhãn gốc.

 

 

  1. Điều kiện bảo đảm ATTP trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm

 

 

VI.1. Điều kiện chung:

 

 

  1. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm:

 

 

– Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác;

 

 

– Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

 

 

– Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại;

 

 

– Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

 

 

– Duy trì các điều kiện bảo đảm ATTP và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

 

 

– Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

 

 

  1. a. Điều kiện đối với cơ ssơ chế, sản xuất thực phẩm

 

 

* Địa điểm, môi trường:

 

 

– Có đủ diện tích để bố trí khu vực sản xuất thực phẩm, các khu vực phụ trợ và thuận tiện cho hoạt động sản xuất, bảo quản và vận chuyển thực phẩm;

 

 

– Khu vực sản xuất, bảo quản thực phẩm không bị ngập nước, đọng nước;

 

 

– Không bị ảnh hưởng bởi động vật, côn trùng, vi sinh vật gây hại;

 

 

– Không bị ảnh hưởng đến ATTP từ các khu vực ô nhiễm bụi, hóa chất độc hại và các nguồn gây ô nhiễm khác.

 

 

* Thiết kế xây dựng nhà xưởng:

 

 

– Nhà xưởng sản xuất và các khu vực phụ trợ phải được thiết kế xây dựng đủ diện tích để bố trí thiết bị của dây chuyền sản xuất thực phẩm và phù hợp với công năng thiết kế của cơ sở;

 

 

– Quy trình sản xuất thực phẩm phải được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm cuối cùng; phân luồng riêng đối với sản phẩm, phụ gia, vật liệu bao gói, phế thải;

 

 

– Khu vực kho nguyên liệu, kho thành phẩm; khu vực sơ chế, chế biến, đóng gói thực phẩm; khu vực vệ sinh; khu thay đồ bảo hộ và các khu vực phụ trợ liên quan phải được thiết kế xây dựng tách biệt;

 

 

– Đường nội bộ phải được thiết kế xây dựng bảo đảm vệ sinh; cống rãnh thoát nước thải phải được che kín, bảo đảm vệ sinh và khai thông;

 

 

– Nơi tập kết, xử lý chất thải phải thiết kế xây dựng ở ngoài khu vực nhà xưởng sản xuất thực phẩm và bảo đảm vệ sinh.

 

 

* Kết cấu nhà xưởng:

 

 

– Nhà xưởng phải có kết cấu vững chắc, phù hợp với tính chất, quy mô và quy trình công nghệ sản xuất thực phẩm;

 

 

– Vật liệu tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm phải có bề mặt nhẵn, không thấm nước, không thôi nhiễm chất độc hại ra thực phẩm, ít bị bào mòn do các chất tẩy rửa, tẩy trùng gây ra và dễ lau chùi, khử trùng;

 

 

– Tường nhà phẳng, sáng màu, không bị thấm nước, không bị rạn nứt, không bị dính bám các chất bẩn và dễ làm vệ sinh;

 

 

– Trần nhà phẳng, sáng màu, không bị dột, thấm nước, rạn nứt, dính bám các chất bẩn và dễ làm vệ sinh;

 

 

– Nền nhà phẳng, nhẵn, thoát nước tốt, không thấm và dễ làm vệ sinh.

 

 

– Cửa ra vào, cửa sổ kín, ngăn chặn được động vật, côn trùng, vi sinh vật gây hại xâm nhập;

 

 

* Hệ thống thông gió:

 

 

– Bảo đảm thông thoáng cho các khu vực của cơ sở và phù hợp với yêu cầu loại hình sản xuất thực phẩm; dễ bảo dưỡng và làm vệ sinh.

 

 

– Hướng gió của hệ thống thông gió phải bảo đảm không được thổi từ khu vực có nguy cơ ô nhiễm sang khu vực có yêu cầu sạch.

 

 

* Hệ thống chiếu sáng:

 

 

– Bảo đảm ánh sáng để đáp ứng yêu cầu sản xuất, kiểm soát chất lượng, an toàn sản phẩm theo quy trình công nghệ;

 

 

– Bóng đèn chiếu sáng phải được che chắn an toàn bằng hộp, lưới để tránh bị vỡ và bảo đảm mảnh vỡ không rơi vào thực phẩm.

 

 

* Hệ thống cung cấp nước:

 

 

– Bảo đảm đủ nước sạch để sản xuất thực phẩm và phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống;

 

 

– Bảo đảm đủ nước sạch để rửa tay, vệ sinh thiết bị, dụng cụ và vệ sinh cơ sở phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt trong quá trình sản xuất.

 

 

– Phải có đường ống riêng, màu riêng để dễ phân biệt và không được nối hệ thống nước sử dụng cho sản xuất thực phẩm với hệ thống nước dùng để sản xuất hơi nước, làm lạnh, phòng cháy, chữa cháy hay sử dụng cho mục đích khác.

 

 

* Hơi nước và khí nén:

 

 

– Hơi nước, khí nén sử dụng cho sản xuất thực phẩm phải bảo đảm sạch, an toàn, không gây ô nhiễm cho thực phẩm;

 

 

– Có thiết bị khí được xử lý, tách cặn bẩn, mùi.

 

 

* Hệ thống xử lý chất thải:

 

 

– Có đủ dụng cụ thu gom chất thải rắn có nắp đậy. Dụng cụ chứa đựng chất thải rắn nguy hiểm phải có ký hiệu để phân biệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Nếu không có hệ thống xử lý chất thải rắn thì phải có hợp đồng kinh tế thu gom với tổ chức, cá nhân được phép xử lý rác thải rắn khác trên địa bàn địa phương;

 

 

– Hệ thống xử lý chất thải phải được vận hành thường xuyên và chất thải được xử lý đạt các tiêu chuẩn theo quy định về vệ sinh môi trường.

 

 

– Hệ thống thoát nước thải chảy từ khu vực yêu cầu vệ sinh cao sang khu vực yêu cầu vệ sinh thấp hơn.

 

 

* Nhà vệ sinh, khu vực thay đồ bảo hộ lao động:

 

 

– Nhà vệ sinh phải được bố trí riêng biệt với khu vực sản xuất thực phẩm; cửa nhà vệ sinh không được mở thông vào khu vực sản xuất;

 

 

– Thông gió bố trí phù hợp, bảo đảm không được thổi từ nhà vệ sinh sang khu vực sản xuất; thoát nước thải phải dễ dàng và bảo đảm vệ sinh. Có bảng hướng dẫn rửa tay sạch;

 

 

– Có phòng thay trang phục bảo hộ lao động trước và sau khi làm việc.

 

 

Trong quá trình sản xuất, nguyên liệu thực phẩm và bao bì thực phẩm phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

 

 

– Nguyên liệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến sử dụng trong sản xuất thực phẩm phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng và bảo đảm an toàn;

 

 

– Bao bì thực phẩm phải bảo đảm chắc chắn, an toàn; không thôi nhiễm và bị ô nhiễm gây ảnh hưởng đến chất lượng, ATTP.

 

 

* Điều kiện đối với thiết bị, dụng cụ:

 

 

– Thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm phải được thiết kế chế tạo phù hợp với yêu cầu công nghệ sản xuất; bảo đảm an toàn, không gây ô nhiễm thực phẩm, dễ làm sạch, khử trùng, bảo dưỡng. Thiết bị, dụng cụ sản xuất di động phải bền, dễ di chuyển, tháo lắp và làm vệ sinh.

 

 

– Phương tiện rửa và khử trùng tay:

 

 

+ Có đủ thiết bị rửa tay, khử trùng tay, ủng, giầy, dép trước khi vào khu vực sản xuất thực phẩm;

 

 

+ Xưởng sản xuất thực phẩm phải có bồn rửa tay cho nhân viên; nơi rửa tay phải có xà phòng hoặc nước sát trùng; khăn, giấy lau tay sử dụng một lần hoặc máy sấy khô tay.

 

 

– Thiết bị, dụng cụ sản xuất thực phẩm:

 

 

+ Có đủ và phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói thực phẩm;

 

 

+ Được chế tạo bằng vật liệu không độc, ít bị mài mòn, không bị han gỉ, không thôi nhiễm các chất độc hại, không gây mùi lạ hay làm biến đổi thực phẩm;

 

 

+ Dễ làm vệ sinh, bảo dưỡng; không làm nhiễm bẩn thực phẩm do dầu mỡ bôi trơn, mảnh vụn kim loại;

 

 

+ Có đủ quy trình vệ sinh, quy trình vận hành đối với phương tiện và thiết bị của dây chuyền sản xuất.

 

 

– Phòng chống côn trùng và động vật gây hại:

 

 

+ Thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại phải được làm bằng các vật liệu không gỉ, dễ tháo rời để làm vệ sinh, thiết kế phù hợp, bảo đảm ngăn chặn được sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại;

 

 

+ Không sử dụng thuốc, động vật để diệt chuột, côn trùng và động vật gây hại trong khu vực sản xuất thực phẩm.

 

 

– Thiết bị dụng cụ giám sát, đo lường:

 

 

+ Có thiết bị, dụng cụ giám sát chất lượng, an toàn sản phẩm và đánh giá được chỉ tiêu cơ bản về chất lượng, ATTP. Nếu không có thiết bị, dụng cụ giám sát chất lượng, ATTP thì phải có hợp đồng kinh tế với tổ chức, cá nhân được phép kiểm nghiệm khác;

 

 

+ Thiết bị, dụng cụ, phương tiện đo phải bảo đảm độ chính xác trong quá trình sử dụng theo quy định của pháp luật về đo lường.

 

 

– Việc sử dụng chất tẩy rửa và sát trùng phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

 

 

+ Chỉ dùng các hóa chất tẩy rửa, sát trùng được phép sử dụng;

 

 

+ Phải được đựng trong bao bì dễ nhận biết, có hướng dẫn sử dụng và không để ở nơi sản xuất thực phẩm.

 

 

  1. b. Điều kiện đối với cơ sở kinh doanh buốn bán thực phẩm

 

 

– Có đủ diện tích để bố trí các khu vực bày bán thực phẩm, khu vực chứa đựng, bảo quản và thuận tiện để vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm thực phẩm.

 

 

– Không bị ngập nước, đọng nước.

 

 

– Không bị ảnh hưởng bởi động vật, côn trùng và các nguồn ô nhiễm khác.

 

 

– Kết cấu cơ sở kinh doanh phù hợp với tính chất, quy mô; xây dựng bằng vật liệu bảo đảm vệ sinh, an toàn.

 

 

– Tường, trần nhà nhẵn, sáng màu, làm bằng vật liệu bền, chắc, không bị dột, thấm nước, không rạn nứt, rêu mốc, đọng nước và dính bám các chất bẩn.

 

 

– Khu vực vệ sinh phải được bố trí ngăn cách với khu vực kinh doanh thực phẩm; cửa nhà vệ sinh không được mở thông vào khu vực bảo quản thực phẩm.

 

 

–  Có hệ thống sổ sách hoặc phần mềm quản lý thực phẩm trong suốt quá trình kinh doanh.

 

 

– Nơi buôn bán: tách biệt với khu vực ô nhiễm môi trường, khu tập trung, xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, bệnh viện; tách biệt khu vệ sinh với khu vực bảo quản, khu vực kinh doanh thực phẩm.

 

 

– Điều kiện đối với thiết bị, dụng cụ:

 

 

+ Có đủ thiết bị phục vụ kinh doanh, bảo quản và kiểm soát các yếu tố ATTP phù hợp theo yêu cầu của nhà sản xuất; có quy định về quy trình, chế độ vệ sinh đối với cơ sở.

 

 

+ Có đủ dụng cụ thu gom chất thải, rác thải, có nắp đậy và được vệ sinh thường xuyên.

 

 

  1. Đối với người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm

 

 

– Chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm phải được tập huấn và được cấp Giấy xác nhận tập huấn kiến thức ATTP theo quy định.

 

 

– Chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm phải được khám sức khoẻ được cấp Giấy xác nhận đủ sức khoẻ theo quy định của Bộ Y tế; việc khám sức khoẻ, xét nghiệm do các cơ sở y tế từ cấp quận, huyện và tương đương trở lên thực hiện.

 

 

– Người đang mắc các bệnh hoặc chứng bệnh thuộc danh mục các bệnh hoặc chứng bệnh truyền nhiễm mà người lao động không được phép tiếp xúc trực tiếp trong quá trình sản xuất, chế biến thực phẩm đã được Bộ Y tế quy định thì không được tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất thực phẩm.

 

 

– Người trực tiếp sản xuất thực phẩm phải mặc trang phục bảo hộ riêng, đội mũ, đi găng tay chuyên dùng, đeo khẩu trang.

 

 

– Người trực tiếp sản xuất thực phẩm phải tuân thủ các quy định về thực hành đảm bảo vệ sinh: giữ móng tay ngắn, sạch sẽ và không đeo nhẫn, đồng hồ; Không hút thuốc, khạc nhổ trong khu vực sản xuất thực phẩm.

 

 

  1. 3.Trong bảo quản thực phẩm:

 

 

Nơi bảo quản và phương tiện bảo quản phải có diện tích đủ rộng để bảo quản từng loại thực phẩm riêng biệt, có thể thực hiện kỹ thuật xếp dỡ an toàn và chính xác, bảo đảm vệ sinh trong quá trình bảo quản; Ngăn ngừa được ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, động vật, bụi bẩn, mùi lạ và các tác động xấu của môi trường; bảo đảm đủ ánh sáng; có thiết bị chuyên dụng điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm và các điều kiện khí hậu khác, thiết bị thông gió và các điều kiện bảo quản đặc biệt khác theo yêu cầu của từng loại thực phẩm; Tuân thủ các quy định về bảo quản của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm:

 

 

– Nguyên liệu, bao bì, thành phẩm thực phẩm phải được bảo quản trong khu vực chứa đựng, kho riêng, diện tích đủ rộng để bảo quản thực phẩm; thiết kế phù hợp với yêu cầu bảo quản, giao nhận của từng loại thực phẩm và nguyên liệu thực phẩm; vật liệu xây dựng tiếp xúc với thực phẩm bảo đảm an toàn.

 

 

– Kho thực phẩm phải bảo đảm chắc chắn, an toàn, thông thoáng, dễ vệ sinh và phòng chống được côn trùng, động vật gây hại xâm nhập và cư trú.

 

 

– Khu vực chứa đựng, kho bảo quản thực phẩm phải có đầy đủ biển tên; nội quy, quy trình, chế độ vệ sinh; đối với nguyên liệu, thành phẩm thực phẩm có yêu cầu bảo quản đặc biệt phải có sổ sách theo dõi nhiệt độ, độ ẩm và các điều kiện khác.

 

 

– Có đủ giá, kệ bảo quản làm bằng các vật liệu chắc chắn, hợp vệ sinh; bảo đảm đủ ánh sáng và che chắn an toàn. Nguyên liệu, sản phẩm thực phẩm phải được đóng gói và bảo quản ở vị trí cách nền tối thiểu 20cm, cách tường tối thiểu 30cm và cách trần tối thiểu 50cm.

 

 

– Có thiết bị chuyên dụng điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm, thông gió và các yếu tố ảnh hưởng tới ATTP; thiết bị chuyên dụng phải phù hợp, bảo đảm có thể theo dõi và kiểm soát được chế độ bảo quản đối với từng loại thực phẩm theo yêu cầu của nhà sản xuất; các thiết bị dễ bảo dưỡng và làm vệ sinh.

 

 

– Có đủ thiết bị, dụng cụ giám sát nhiệt độ, độ ẩm và các yếu tố ảnh hưởng tới ATTP khác trong suốt quá trình sản xuất thực phẩm.

 

 

– Nguyên liệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, chất bảo quản thực phẩm và sản phẩm thực phẩm phải được chứa đựng, bảo quản theo các quy định về bảo quản sản phẩm của nhà sản xuất và yêu cầu của loại thực phẩm về nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng và các yếu tố ảnh hưởng tới ATTP.

 

 

– Nước đá dùng trong bảo quản thực phẩm phải được sản xuất từ nguồn nước sạch theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia (QCVN) về nước sạch.

 

 

  1. 4.Trong vận chuyển thực phẩm:

 

 

– Thiết bị chứa đựng thực phẩm phải ngăn cách với môi trường xung quanh, tránh sự xâm nhập của bụi, côn trùng, phù hợp với kích thước vận chuyển;

 

 

– – Phương tiện vận chuyển thực phẩm, thiết bị vận chuyển chuyên dụng và các dụng cụ chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm trong quá trình vận chuyển được chế tạo bằng vật liệu không làm ô nhiễm thực phẩm hoặc bao gói thực phẩm, dễ làm sạch;

 

 

– Bảo đảm điều kiện bảo quản thực phẩm trong suốt quá trình vận chuyển theo hướng dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh; đặc biệt đối với các loại thực phẩm mau hỏng cần có phương tiện có thể giữ ổn định nhiệt độ và độ ẩm.

 

 

– Mỗi loại thực phẩm phải lựa chọn được phương tiện vận chuyển riêng phù hợp, phải vệ sinh sạch sẽ trước, trong và sau khi vận chuyển thực phẩm; Không vận chuyển thực phẩm cùng hàng hoá độc hại hoặc có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm.

 

 

– Đối với người tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm trong quá trình vận chuyển thực phẩm phải tuân thủ theo các yêu cầu quy định tại Mục 2.

 

 

– Phải có nội quy quy định về chế độ bảo đảm ATTP trong vận chuyển thực phẩm, duy trì và kiểm soát chế độ bảo quản theo yêu cầu trong quá trình vận chuyển đối với từng loại sản phẩm thực phẩm; đối với thực phẩm có yêu cầu bảo quản đặc biệt phải có giao nhận cụ thể giữa người tiếp nhận và người vận chuyển thực phẩm.

 

 

  1. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ

 

 

– Có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm;

 

 

– Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

 

 

– Có trang thiết bị phù hợp để sản xuất, kinh doanh thực phẩm không gây độc hại, gây ô nhiễm cho thực phẩm;

 

 

– Sử dụng nguyên liệu, hóa chất, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong sơ chế, chế biến, bảo quản thực phẩm;

 

 

– Tuân thủ quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

 

 

– Thu gom, xử lý chất thải theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

 

 

– Duy trì các điều kiện bảo đảm ATTP và lưu giữ thông tin liên quan đến việc mua bán bảo đảm truy xuất được nguồn gốc thực phẩm.

 

 

VI.2. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tươi sống

 

 

  1. Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm tươi sống:

 

 

– Bảo đảm các điều kiện về đất canh tác, nguồn nước, chuồng trại, địa điểm sản xuất để sản xuất thực phẩm an toàn;

 

 

– Tuân thủ các quy định của pháp luật về sử dụng giống cây trồng, giống vật nuôi; phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chất kích thích tăng trưởng, chất tăng trọng, chất phát dục, chất bảo quản thực phẩm và các chất khác có liên quan đến ATTP;

 

 

– Tuân thủ quy định về kiểm dịch, vệ sinh thú y trong giết mổ động vật; về kiểm dịch thực vật đối với sản phẩm trồng trọt;

 

 

– Thực hiện việc xử lý chất thải theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

 

 

– Chất tẩy rửa, chất diệt khuẩn, chất khử độc khi sử dụng phải bảo đảm an toàn cho con người và môi trường;

 

 

– Duy trì các điều kiện bảo đảm ATTP, lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất thực phẩm tươi sống.

 

 

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định cụ thể điều kiện bảo đảm ATTP đối với cơ sở sản xuất thực phẩm tươi sống.

 

 

  1. Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm tươi sống

 

 

– Tuân thủ các điều kiện về bảo đảm an toàn đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm, điều kiện về bảo đảm an toàn trong bảo quản, vận chuyển thực phẩm quy định tại mục VI.1;

 

 

– Bảo đảm và duy trì vệ sinh nơi kinh doanh.

 

 

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định cụ thể điều kiện bảo đảm ATTP đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm tươi sống.

 

 

VI.3. Điều kiện trong sơ chế, chế biến thực phẩm, kinh doanh thực phẩm đã qua chế biến

 

 

  1. Đối với cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm

 

 

– Bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 19 của Luật này.

 

 

– Quy trình sơ chế, chế biến phải bảo đảm thực phẩm không bị ô nhiễm chéo, tiếp xúc với các yếu tố gây ô nhiễm hoặc độc hại.

 

 

  1. Đối với nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, vi chất dinh dưỡng dùng để chế biến thực phẩm

 

 

– Nguyên liệu dùng để chế biến thực phẩm phải còn thời hạn sử dụng, có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, bảo đảm an toàn và giữ nguyên các thuộc tính vốn có của nó; các nguyên liệu tạo thành thực phẩm không được tương tác với nhau để tạo ra các sản phẩm gây hại đến sức khoẻ, tính mạng con người.

 

 

– Vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm được sử dụng phải tuân thủ quy định tại Điều 13 và Điều 17 của Luật này.

 

 

  1. Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm đã qua chế biến

 

 

* Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn:

 

 

– Tuân thủ quy định về ghi nhãn thực phẩm;

 

 

– Tuân thủ các điều kiện về bảo đảm an toàn đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm, điều kiện về bảo đảm ATTP trong bảo quản thực phẩm quy định tại Mục VI.1;

 

 

– Bảo đảm và duy trì vệ sinh nơi kinh doanh;

 

 

– Bảo quản thực phẩm theo đúng hướng dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất.

 

 

* Thực phẩm đã qua chế biến không bao gói sẵn:

 

 

– Có biện pháp bảo đảm cho thực phẩm không bị hỏng, mốc, tiếp xúc với côn trùng, động vật, bụi bẩn và các yếu tố gây ô nhiễm khác;

 

 

– Rửa sạch hoặc khử trùng các dụng cụ ăn uống, chứa đựng thực phẩm trước khi sử dụng đối với thực phẩm ăn ngay;

 

 

– Có thông tin về xuất xứ và ngày sản xuất của thực phẩm.

 

 

VI.4. Điều kiện trong kinh doanh dịch vụ ăn uống

 

 

  1. Đối với nơi chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống:

 

 

– Bếp ăn được bố trí bảo đảm không nhiễm chéo giữa thực phẩm chưa qua chế biến và thực phẩm đã qua chế biến.

 

 

– Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ việc chế biến, kinh doanh.

 

 

– Có dụng cụ thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải bảo đảm vệ sinh.

 

 

– Cống rãnh ở khu vực cửa hàng, nhà bếp phải thông thoát, không ứ đọng.

 

 

– Nhà ăn phải thoáng, mát, đủ ánh sáng, duy trì chế độ vệ sinh sạch sẽ, có biện pháp để ngăn ngừa côn trùng và động vật gây hại.

 

 

– Có thiết bị bảo quản thực phẩm, nhà vệ sinh, rửa tay và thu dọn chất thải, rác thải hàng ngày sạch sẽ.

 

 

– Người đứng đầu đơn vị có bếp ăn tập thể có trách nhiệm bảo đảm ATTP.

 

 

  1. Đối với cơ sở chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống:

 

 

– Có dụng cụ, đồ chứa đựng riêng cho thực phẩm sống và thực phẩm chín.

 

 

– Dụng cụ nấu nướng, chế biến phải bảo đảm an toàn vệ sinh.

 

 

– Dụng cụ ăn uống phải được làm bằng vật liệu an toàn, rửa sạch, giữ khô.

 

 

– Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

 

 

  1. Trong chế biến và bảo quản thực phẩm:

 

 

– Sử dụng thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm phải rõ nguồn gốc và bảo đảm an toàn, lưu mẫu thức ăn.

 

 

– Thực phẩm phải được chế biến bảo đảm an toàn, hợp vệ sinh.

 

 

– Thực phẩm bày bán phải để trong tủ kính hoặc thiết bị bảo quản hợp vệ sinh, chống được bụi, mưa, nắng và sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại; được bày bán trên bàn hoặc giá cao hơn mặt đất.

 

 

VI.5. Điều kiện trong kinh doanh thức ăn đường phố

 

 

  1. Đối với nơi bày bán thức ăn đường phố:

 

 

– Phải cách biệt nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm.

 

 

– Phải được bày bán trên bàn, giá, kệ, phương tiện bảo đảm vệ sinh ATTP, mỹ quan đường phố.

 

 

  1. Đối với nguyên liệu, dụng cụ ăn uống, chứa đựng thực phẩm và người kinh doanh thức ăn đường phố

 

 

– Nguyên liệu để chế biến thức ăn đường phố phải bảo đảm ATTP, có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.

 

 

– Dụng cụ ăn uống, chứa đựng thực phẩm phải bảo đảm an toàn vệ sinh.

 

 

– Bao gói và các vật liệu tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm không được gây ô nhiễm và thôi nhiễm vào thực phẩm.

 

 

– Có dụng cụ che nắng, mưa, bụi bẩn, côn trùng và động vật gây hại.

 

 

– Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ việc chế biến, kinh doanh.

 

 

– Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành đối với người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

 

 

  1. Trách nhiệm quản lý kinh doanh thức ăn đường phố

 

 

– Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cụ thể điều kiện bảo đảm ATTP trong kinh doanh thức ăn đường phố.

 

 

– Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quản lý hoạt động kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn.

 

 

VI.6. Điều kiện đối với thực phẩm nhập khẩu và xuất khẩu

 

 

  1. Đối với thực phẩm nhập khẩu:

 

 

– Thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm nhập khẩu phải tuân thủ các điều kiện tương ứng quy định tại Mục VI.1 và các điều kiện sau đây:

 

 

+ Phải được đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi nhập khẩu;

 

 

+ Phải được cấp “Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu” đối với từng lô hàng của cơ quan kiểm tra được chỉ định theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

 

 

– Đối với thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm biến đổi gen, thực phẩm đã qua chiếu xạ phải có thêm Giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc Giấy chứng nhận y tế theo quy định của Chính phủ.

 

 

– Trong trường hợp Việt Nam chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm nhập khẩu thì áp dụng theo thỏa thuận quốc tế, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

 

 

  1. Đối với thực phẩm xuất khẩu:

 

 

– Đáp ứng các điều kiện bảo đảm ATTP của Việt Nam.

 

 

– Phù hợp với quy định về ATTP của nước nhập khẩu theo hợp đồng hoặc điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp với quốc gia, vùng lãnh thổ có liên quan.

 

 

VI.7. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng

 

 

  1. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất

 

 

– Tuân thủ các điều kiện quy định chung.

 

 

– Nguyên liệu sản xuất thực phẩm phải đáp ứng theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, quy định ATTP của cơ quan có thẩm quyền và còn hạn sử dụng.

 

 

– Bao bì chứa đựng phải không thôi nhiễm các chất độc hại, không làm ảnh hưởng đến thực phẩm và đến sức khỏe người tiêu dùng.

 

 

  1. 2. Điều kiện đối với cơ sở kinh doanh

 

 

– Tuân thủ các điều kiện quy định chung.

 

 

– Đối với cơ sở nhập khẩu phải có kho hoặc khu vực bảo quản riêng phù hợp yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất.

 

 

– Việc kinh doanh thực phẩm chức năng trong cơ sở bán lẻ thuốc phải bố trí có khu bày bán riêng, chỉ dẫn khu vực và biển tên đối với thực phẩm chức năng.

 

 

VI.8 Điều kiện đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm

 

 

  1. 1. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất

 

 

– Tuân thủ các điều kiện quy định chung.

 

 

– Việc sử dụng nguyên liệu và bao bì chứa đựng dùng trong sản xuất phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

 

 

+ Nguyên liệu sử dụng trong sản xuất phải đáp ứng quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, quy định ATTP của cơ quan có thẩm quyền và phải còn hạn sử dụng;

 

 

+ Bao bì chứa đựng phải bảo đảm chắc chắn, an toàn, không thôi nhiễm các chất độc hại, không làm ảnh hưởng đến thực phẩm, không bị ô nhiễm các tác nhân gây ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.

 

 

– Chỉ được sản xuất phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm đã được phép sử dụng tại Việt Nam.

 

 

  1. 2. Điều kiện đối với cơ sở kinh doanh

 

 

– Tuân thủ các điều kiện quy định chung.

 

 

– Công khai danh mục tên nhóm với tên sản phẩm hoặc với mã số quốc tế của sản phẩm (nếu có), nguồn gốc và các thông tin liên quan tại cơ sở và phải đảm bảo phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm kinh doanh tại cơ sở có nguồn gốc, xuất xứ, đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, các quy định ATTP của cơ quan có thẩm quyền, còn hạn sử dụng.

 

 

– Việc bảo quản, bày bán phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm phải được thực hiện tại khu vực riêng trong cơ sở kinh doanh thực phẩm và phải có chỉ dẫn khu vực, đầy đủ biển tên cho nhóm sản phẩm. Không được bày bán phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến với các hóa chất dùng cho mục đích khác và sản phẩm không phải là thực phẩm trong cùng một cơ sở kinh doanh.

 

 

– Phụ gia thực phẩm bán lẻ phải ghi nhãn đầy đủ theo quy định đối với đơn vị đóng gói nhỏ nhất đã được công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định ATTP.

 

 

– Cơ sở nhập khẩu phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm phải có kho bảo quản có đủ điều kiện theo yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất.

 

 

VI.9. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai, nước đá dùng liền

 

 

  1. 1. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất nước khoáng thiên nhiên đóng chai

 

 

– Tuân thủ các điều kiện quy định chung và phải có hệ thống dây chuyền sản xuất khép kín.

 

 

– Khu vực chiết rót sản phẩm phải kín, tách biệt với các khu vực khác và được trang bị hệ thống diệt khuẩn không khí.

 

 

– Nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ dùng trong quá trình sản xuất phải được làm vệ sinh và tiệt trùng thường xuyên.

 

 

– Phải bố trí khu vực rửa và tiệt trùng chai, bình đựng sản phẩm.

 

 

– Thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp phải được làm bằng vật liệu không gây ô nhiễm, phù hợp với yêu cầu công nghệ sản xuất, dễ làm sạch, khử trùng, bảo dưỡng.

 

 

– Việc sử dụng công nghệ tiệt trùng, khử trùng không được làm ảnh hưởng đến chất lượng, an toàn sản phẩm.

 

 

– Nơi bảo quản sản phẩm phải khô ráo, thoáng mát, bảo đảm vệ sinh; khi vận chuyển phải được đặt trong các thùng chứa bảo đảm vệ sinh, chịu được va đập, không gây biến dạng hoặc dập vỡ.

 

 

– Việc sử dụng bao bì chứa đựng phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:

 

 

+ Các loại nắp chai và chai nhựa chứa đựng nước khoáng thiên nhiên có dung tích dưới 10 lít không được sử dụng lại; bình nhựa có dung tích từ 10 lít trở lên và chai thủy tinh có thể được sử dụng lại;

 

 

+ Chai, bình sử dụng lần đầu hay sử dụng lại đều phải được làm sạch, diệt khuẩn, xúc rửa kỹ trước công đoạn rót chai, trừ trường hợp chai, bình sử dụng lần đầu được sản xuất theo công nghệ khép kín có diệt khuẩn.

 

 

– Nguồn nước khoáng thiên nhiên được bảo đảm vệ sinh tránh bất kỳ sự ô nhiễm nào hoặc yếu tố ngoại lai ảnh hưởng đến chất lượng an toàn của nguồn nước.

 

 

– Việc đóng chai phải thực hiện ngay tại nguồn nước hoặc được dẫn trực tiếp từ nguồn tới nơi xử lý, đóng chai bằng một hệ thống đường ống kín, liên tục, bảo đảm các quy định vệ sinh nghiêm ngặt trong suốt quá trình khai thác. Bảo đảm sản phẩm nước khoáng thiên nhiên đóng chai phù hợp với các quy định về chỉ tiêu ATTP và các yêu cầu quản lý tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai.

 

 

– Cơ sở sản xuất nước khoáng thiên nhiên phải có bộ phận giám sát kiểm soát vệ sinh chai bình, chất lượng nước; có đủ hồ sơ lưu trữ kết quả xét nghiệm nước nguồn và nước thành phẩm theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai.

 

 

  1. 2. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất nước uống đóng chai

 

 

– Tuân thủ các điều kiện quy định chung.

 

 

– Khu vực chiết rót sản phẩm phải kín, tách biệt với các khu vực khác và được trang bị hệ thống diệt khuẩn không khí.

 

 

– Phải bố trí khu vực rửa và tiệt trùng chai, bình đựng sản phẩm.

 

 

– Bao bì chứa đựng nước uống đóng chai phải tuân thủ theo quy định.

 

 

– Việc tiệt trùng, khử trùng sản phẩm, khử trùng bao bì bằng thiết bị chuyên dụng sử dụng công nghệ tạo tia cực tím, công nghệ khí ozone và hoặc các công nghệ khác nhưng không làm ảnh hưởng đến chất lượng, an toàn sản phẩm.

 

 

– Nguồn nước sử dụng trong sản xuất nước uống đóng chai phải bảo đảm phòng tránh bất kỳ sự ô nhiễm nào hoặc yếu tố ngoại lai ảnh hưởng đến chất lượng nước và phù hợp với quy định về chất lượng nước ăn uống; các nguồn nước do cơ sở khai thác phải được kiểm tra và bảo đảm phù hợp với quy định về chất lượng ít nhất 12 tháng/lần.

 

 

– Cơ sở sản xuất nước uống đóng chai phải có bộ phận kiểm soát vệ sinh chai bình, chất lượng nước; có đủ hồ sơ lưu trữ kết quả xét nghiệm từ khai thác nước nguồn cho đến thành phẩm theo quy định với từng lô sản phẩm.

 

 

  1. 3. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất nước đá dùng liền

 

 

– Tuân thủ các điều kiện quy định chung.

 

 

– Nguồn nước sử dụng trong sản xuất phải bảo đảm phòng tránh bất kỳ sự ô nhiễm nào hoặc yếu tố ngoại lai ảnh hưởng đến chất lượng vi sinh, lý, hóa của nước sạch và phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống; các nguồn nước do cơ sở khai thác, xử lý và sử dụng phải được kiểm tra và bảo đảm phù hợp với quy định về chất lượng ít nhất 12 tháng/lần; có đủ hồ sơ lưu trữ kết quả xét nghiệm định kỳ và đột xuất.

 

 

– Việc sử dụng bao bì bao gói sản phẩm phải đảm bảo tuân thủ theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước đá dùng liền.

 

 

– Cơ sở sản xuất nước đá dùng liền phải có bộ phận kiểm soát vệ sinh, chất lượng nước đá thành phẩm; sản phẩm được kiểm nghiệm các chỉ tiêu ATTP theo quy định đối với mỗi lô sản phẩm; có đủ hồ sơ lưu trữ kết quả kiểm nghiệm thành phẩm.

 

 

  1. 4. Điều kiện đối với cơ sở kinh doanh nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai, nước đá dùng liền

 

 

Tuân thủ các điều kiện quy định chung đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm.

 

 

VI.10. Điều kiện vệ sinh thú ý

 

 

  1. Yêu cầu đối với cơ sở hạ tầng

 

 

  1. Địa điểm:

 

 

– Theo quy hoạch của địa phương và được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

 

 

– Cách biệt với khu dân cư và xa các trang trại chăn nuôi, các nguồn gây ô nhiễm (bãi rác, nhà máy thải bụi và hóa chất độc hại, đường quốc lộ….).

 

 

– Được xây dựng ở nơi có nguồn cung cấp điện và nước ổn định.

 

 

– Thuận tiện đường giao thông, cách xa sông, suối là nguồn cung cấp nước sinh hoạt.

 

 

  1. Thiết kế và bố trí:

 

 

– Có tường rào bao quanh hoặc cách biệt với khu vực xung quanh.

 

 

– Đường nhập gia cầm sống và xuất thịt ra khỏi cơ sở giết mổ phải riêng biệt, bảo đảm xe chở gia cầm sống không đi qua khu sạch.

 

 

– Có hố sát trùng hoặc phương tiện khử trùng xe vận chuyển và người ra vào khu giết mổ.

 

 

– Có hệ thống xử lý chất thải rắn và chất thải lỏng phù hợp.

 

 

– Bố trí thành 2 khu vực riêng biệt: khu vực hành chính và khu vực sản xuất.

 

 

– Tại khu vực sản xuất phải có phòng làm việc cho cán bộ thú y.

 

 

  1. Yêu cầu đối với khu nhập gia cầm và nhốt gia cầm chờ giết mổ

 

 

– Nơi nhập gia cầm có trang thiết bị đảm bảo việc chuyển gia cầm xuống được an toàn.

 

 

– Khu nuôi nhốt gia cầm chờ giết mổ phải phù hợp với quy mô giết mổ và đặc Điểm của từng loại gia cầm:

 

 

+ Có mái che mưa, che nắng, thoáng mát, không bị dột hoặc mưa tạt.

 

 

+ Nền lát bằng vật liệu chắc chắn, chống trơn trượt, dễ thoát nước, dễ vệ sinh khử trùng và dốc về rãnh thoát nước thải.

 

 

– Có lối đi cho cán bộ thú y kiểm tra gia cầm trước khi giết mổ.

 

 

– Có hệ thống cung cấp nước để làm vệ sinh phương tiện vận chuyển gia cầm và khu vực nhốt gia cầm chờ giết mổ.

 

 

  1. Yêu cầu đối với khu vực giết mổ gia cầm

 

 

– Được thiết kế bảo đảm quá trình giết mổ theo nguyên tắc một chiều từ khu bẩn đến khu sạch. Khu bẩn và khu sạch phải cách biệt nhau, giữa hai khu phải có hố hoặc máng sát trùng.

 

 

– Mái hoặc trần: phải kín, không bị dột, được làm bằng vật liệu bền, không thấm nước, dễ vệ sinh khử trùng.

 

 

– Tường phía trong khu giết mổ: được làm bằng vật liệu chắc chắn, bền, chịu nhiệt, nhẵn, chống ẩm mốc, dễ vệ sinh và khử trùng. Chân tường, nơi tiếp giáp giữa mặt sàn và góc cột được xây tròn hay ốp nghiêng.

 

 

– Được bố trí đủ hệ thống bồn rửa tay cho công nhân, bồn rửa và khử trùng dụng cụ giết mổ, bảo hộ lao động tại những vị trí thuận tiện cho việc làm sạch và khử trùng.

 

 

– Sàn khu vực giết mổ:

 

 

+ Được làm bằng vật liệu bền, không thấm nước, chống trơn trợt, dễ vệ sinh và khử trùng.

 

 

+ Được thiết kế dốc về phía hệ thống thu gom chất thải để đảm bảo thoát nước tốt và không đọng nước trên sàn.

 

 

– Đối với giết mổ treo, chiều cao từ sàn đến trần phải đảm bảo không gây ảnh hưởng đến ATTP của thịt. Dây chuyền giết mổ treo phải thấp hơn trần ít nhất 1m. Đối với giết mổ thủ công, phải có bàn hoặc bệ lấy phủ tạng. Chiều cao của bàn, bệ lấy phủ tạng ít nhất 0,9m và được làm bằng vật liệu liệu bền, không thấm nước, dễ vệ sinh và khử trùng.

 

 

– Có hệ thống hút hơi nước ngưng tụ hoạt động tốt.

 

 

– Nơi làm sạch và khám thân thịt gia cầm phải bảo đảm:

 

 

+ Thoáng mát, hợp vệ sinh, có lưới chống côn trùng và động vật gây hại.

 

 

+ Có dụng cụ chứa thân thịt chưa sạch lông, dính dị vật, bị trầy xước hoặc không đủ tiêu chuẩn chờ xử lý.

 

 

+ Có bàn để kiểm tra thân thịt hoặc bố trí nơi khám thân thịt tại cuối dây chuyền giết mổ treo.

 

 

+ Nếu giết mổ thủ công, phải có bàn hoặc bệ để xếp thân thịt gia cầm chờ kiểm soát của Thú y.

 

 

– Yêu cầu về làm lạnh và bảo quản lạnh thịt gia cầm tại cơ sở (nếu có):

 

 

+ Thịt tươi sau khi làm nguội, đóng gói và bảo quản ở nhiệt độ 0 – 5oC.

 

 

+ Thịt đông lạnh sau khi làm nguội, cấp đông ở nhiệt độ –40oC đến –50oC, bảo quản ở nhiệt độ –18oC đến –20oC.

 

 

  1. Yêu cầu về hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải

 

 

a Hệ thống thoát nước thải:

 

 

– Có hệ thống cống thoát nước thải tại tất cả các khu vực bốc dỡ, khu chờ giết mổ và khu giết mổ gia cầm.

 

 

– Cống thoát nước thải có nắp đậy, có đường kính phù hợp để có thể thoát tất cả các chất thải trong quá trình giết mổ, làm vệ sinh nhà xưởng, xe vận chuyển gia cầm.

 

 

– Hệ thống thoát nước được lắp đặt để nước có thể chảy từ khu sạch đến khu bẩn, đảm bảo không có nước đọng trên sàn.

 

 

– Nước thải từ khu vệ sinh công nhân được dẫn trực tiếp ra hệ thống nước thải chung bên ngoài, tách biệt với hệ thống thoát nước thải khu giết mổ.

 

 

– Có lưới chắn rác và bể tách mỡ vụn, phủ tạng trước khi nước thải đổ vào hệ thống xử lý nước thải.

 

 

– Nước thải sau khi xử lý phải đạt QCVN 24:2009/BTNMT đối với các chỉ tiêu sau: BOD, COD, Coliforms, pH, NH3, H2S, TN, TP, TSS theo Phụ lục số 3 của Thông tư này.

 

 

  1. Xử lý chất thải rắn, phụ phẩm, sản phẩm không đạt yêu cầu ATTP

 

 

– Có nơi xử l‎ý gia cầm chết, nội tạng không ăn được đảm bảo không có sự lây nhiễm với các sản phẩm ăn được.

 

 

– Nếu cơ sở không tự xử lý‎ được thì phải ký hợp đồng với tổ chức được cấp phép hành nghề xử lý chất thải.

 

 

– Các thùng đựng phế phụ phẩm phải có nắp đậy và được ghi nhãn theo chức năng sử dụng. Phế phụ phẩm được thu dọn thường xuyên sau ca làm việc.

 

 

– Phân, rác thải hữu cơ được xử lý để hạn chế ô nhiễm môi trường.

 

 

– Thường xuyên dọn sạch chất thải sau mỗi ca giết mổ.

 

 

  1. Yêu cầu đối với thiết bị chiếu sáng và thông khí

 

 

  1. Yêu cầu về thiết bị chiếu sáng và cường độ ánh sáng

 

 

– Cường độ ánh sáng trắng khu vực giết mổ và khu pha lọc thịt ít nhất phải đạt 300Lux; khu vực lấy nội tạng và khu vực kiểm tra của cán bộ thú y 500Lux; khu vực đóng gói và đông lạnh là 200Lux.

 

 

– Bóng đèn phải có lưới hoặc chụp bảo vệ.

 

 

  1. Thông khí

 

 

– Hệ thống thông khí phải được thiết kế đảm bảo không khí lưu thông từ khu sạch sang khu bẩn.

 

 

– Cửa thông gió của khu sạch, khu pha lóc phải có lưới bảo vệ chống côn trùng và động vật gây hại.

 

 

  1. Yêu cầu đối với nước dùng và nước đá

 

 

  1. Nước và nước nóng:

 

 

– Nước và nước nóng cung cấp nước cho tất cả các hoạt động giết mổ và vệ sinh phải đầy đủ.

 

 

– Phải có quy định về giám sát chất lượng nước và bảo trì hệ thống cung cấp nước dùng cho hoạt động giết mổ. Hồ sơ phải lưu tại cơ sở.

 

 

– Nước được sử dụng trong cơ sở giết mổ đạt QCVN 01:2009/BYT.

 

 

  1. Nước đá và bảo quản nước đá:

 

 

– Chỉ sử dụng nước đá có nguồn gốc rõ ràng, có hợp đồng cung cấp nước đá giữa cơ sở giết mổ và cơ sở sản xuất nước đá.

 

 

– Nước sử dụng làm nước đá trong cơ sở giết mổ phải đạt QCVN 01:2009/BYT.

 

 

– Nước và nước đá phải được phân tích về các chỉ tiêu vi sinh và lý hóa phải được thực hiện 6 tháng một lần.

 

 

– Việc vận chuyển, bảo quản nước đá phải đảm bảo không bị vấy nhiễm từ bên ngoài.

 

 

  1. Yêu cầu đối với tiện nghi vệ sinh cho công nhân

 

 

– Có đủ phòng vệ sinh, phòng thay quần áo cho công nhân.

 

 

– Nhà vệ sinh được trang bị đầy đủ dụng cụ vệ sinh cá nhân, trong tình trạng hoạt động tốt, thông thoáng, sạch sẽ và cách biệt hoàn toàn với khu vực giết mổ, cửa không được mở trực tiếp vào khu giết mổ.

 

 

– Có nơi bảo quản quần áo, đồ dùng cá nhân cho công nhân cách biệt với khu vực giết mổ.

 

 

  1. Yêu cầu đối với trang thiết bị và bảo dưỡng

 

 

  1. Trang thiết bị:

 

 

– Trang thiết bị sử dụng cho giết mổ được làm bằng vật liệu bền, không rỉ, không bị ăn mòn, không độc, không thấm nước.

 

 

– Dụng cụ và đồ dùng được sử dụng riêng rẽ cho mỗi khu vực.

 

 

– Dao, dụng cụ dùng trong giết mổ phải được cất giữ tại cơ sở giết mổ và được bảo quản vệ sinh. Phải có đủ giá để dao trong cơ sở giết mổ.

 

 

– Có đủ bồn rửa có vòi nước và xà phòng để công nhân rửa tay và dụng cụ ở các khu vực làm việc khác nhau.

 

 

  1. Bảo dưỡng:

 

 

– Có chương trình bảo dưỡng định kỳ các thiết bị để đảm bảo không làm thịt bị ô nhiễm chéo. Hồ sơ bảo dưỡng được lưu giữ đầy đủ.

 

 

– Việc bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị, máy móc chỉ được tiến hành sau ca giết mổ, khi thịt đã được chuyển đi hết.

 

 

  1. Yêu cầu đối với hệ thống kho

 

 

  1. Kho bảo quản:

 

 

– Nơi bảo quản, dự trữ dụng cụ giết mổ phải riêng biệt với nơi để hóa chất; chống ẩm mốc, mưa dột và sự phá hoại của động vật gây hại.

 

 

– Bao bì và vật liệu bao gói được bảo quản ở khu vực riêng.

 

 

  1. Kho lạnh, công-ten-nơ lạnh (nếu có): Có nhiệt kế và bộ phận điều chỉnh nhiệt độ gắn trực tiếp hoặc điều khiển từ xa cho mỗi thiết bị lạnh.

 

 

  1. Yêu cầu đối với vệ sinh và khử trùng

 

 

– Có quy trình vệ sinh và khử trùng, bao gồm: danh sách thiết bị, máy móc, các bước thực hiện và tần suất vệ sinh và khử trùng; loại hóa chất, nồng độ hóa chất được sử dụng.

 

 

– Quy trình vệ sinh và khử trùng nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ phải được duy trì thường xuyên.

 

 

– Kiểm tra lại vệ sinh nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ trước khi bắt đầu mỗi ca giết mổ. Chỉ khi nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ đạt yêu cầu vệ sinh thì mới được bắt đầu giết mổ. Tiêu chuẩn vệ sinh dụng cụ theo Phụ lục số 2 của Thông tư này.

 

 

– Định kỳ lấy mẫu kiểm tra việc vệ sinh dụng cụ nhà xưởng giết mổ. Kết quả kiểm tra và các hành động khắc phục được lưu vào hồ sơ của cơ sở.

 

 

  1. Yêu cầu đối với việc kiểm soát côn trùng và động vật gây hại

 

 

– Có quy trình và biện pháp hữu hiệu và hợp lý chống côn trùng và động vật gây hại trong cơ sở giết mổ.

 

 

– Chỉ sử dụng bẫy hoặc các hóa chất cho phép để chống côn trùng và động vật gây hại trong cơ sở.

 

 

– Không được nuôi chim, chó, mèo và bất kỳ động vật nào khác trong khu vực giết mổ.

 

 

  1. Yêu cầu đối với vệ sinh công nhân

 

 

– Yêu cầu về sức khỏe

 

 

+ Người trực tiếp giết mổ gia cầm được khám sức khỏe trước khi tuyển dụng và định kỳ 6 tháng một lần theo quy định của Bộ Y tế.

 

 

+ Những người đang mắc các bệnh truyền nhiễm, bệnh ngoài da theo danh mục quy định của Bộ Y tế không được tham gia trực tiếp vào quá trình giết mổ.

 

 

– Vệ sinh cá nhân trong cơ sở giết mổ

 

 

+ Người giết mổ phải mang bảo hộ lao động. Bảo hộ được làm sạch trước và sau mỗi ca giết mổ.

 

 

+ Những người có vết thương hở phải băng bó bằng vật liệu chống thấm.

 

 

+ Duy trì quy phạm vệ sinh cá nhân: sử dụng bảo hộ đúng cách, không mang trang sức khi làm việc.

 

 

+ Không được ăn uống, hút thuốc, khạc nhổ trong khu vực giết mổ.

 

 

+ Không được mang thực phẩm vào khu vực giết mổ.

 

 

+ Rửa tay bằng xà phòng trước khi giết mổ, sau khi tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm, sau khi đi vệ sinh hoặc tiếp xúc những vật liệu bị ô nhiễm.

 

 

  1. Yêu cầu đối với khách tham quan

 

 

Tất cả khách tham quan phải mang đầy đủ bảo hộ và tuân thủ các biện pháp vệ sinh và khử trùng của cơ sở.

 

 

  1. Yêu cầu về vận chuyển

 

 

  1. Vận chuyển gia cầm đến cơ sở giết mổ:

 

 

– Gia cầm được vận chuyển đến cơ sở giết mổ phải có giấy chứng nhận kiểm dịch vận chuyển của cơ quan thú y có thẩm quyền hoặc giấy chứng nhận tiêm phòng hoặc giấy xác nhận nguồn gốc xuất xứ gia cầm của thú y cơ sở.

 

 

– Phương tiện vận chuyển gia cầm được làm bằng vật liệu bền, dễ vệ sinh và khử trùng.

 

 

– Sàn phương tiện phải được thiết kế kín, đảm bảo không bị rơi phân, chất thải trên đường vận chuyển.

 

 

– Sau khi vận chuyển, phương tiện phải được làm vệ sinh.

 

 

  1. Vận chuyển thịt và phủ tạng đến nơi tiêu thụ:

 

 

– Thịt trước khi đưa ra khỏi cơ sở giết mổ phải có dấu kiểm soát giết mổ hoặc tem vệ sinh thú y.

 

 

– Phương tiện vận chuyển thịt được làm bằng vật liệu bền, không thấm nước, trơ, dễ làm vệ sinh khử trùng và có cửa đóng kín.

 

 

– Không dùng xe chở động vật sống, phân, hóa chất hoặc chất thải để chuyên chở thịt.

 

 

– Thùng xe chứa thịt được làm sạch và khử trùng trước khi xếp thịt lên xe.

 

 

– Thùng xe phải đóng kín trong suốt quá trình vận chuyển.

 

 

– Phương pháp xếp dỡ thịt đảm bảo hạn chế tối đa sự ô nhiễm.

 

 

  1. Yêu cầu về giết mổ

 

 

  1. Quy trình giết mổ:

 

 

– Có quy trình giết mổ gia cầm, bao gồm trình tự, thao tác từ khi gây choáng, lấy tiết, nhúng nước nóng, đánh lông, rửa, tách phủ tạng và làm sạch, làm lạnh, pha lóc, đóng gói, xử lý phụ phẩm.

 

 

– Quy trình giết mổ phải phù hợp với quy mô, kỹ thuật giết mổ bảo đảm ATTP.

 

 

– Cơ sở phải định kỳ tập huấn quy trình giết mổ và các biện pháp bảo đảm ATTP cho từng nhóm công nhân.

 

 

– Việc lấy phủ tạng phải được kiểm soát để hạn chế tối đa ô nhiễm vào thân thịt.

 

 

  1. Kiểm soát giết mổ:

 

 

– Có nhân viên thú y thực hiện việc kiểm soát giết mổ

 

 

– Thân thịt, phủ tạng ăn được đủ tiêu chuẩn vệ sinh phải được đóng dấu kiểm soát giết mổ hoặc cấp tem Vệ sinh thú y và được cấp giấy chứng nhận kiểm dịch vận chuyển sản phẩm động vật theo quy định.

 

 

– Thú y viên phải hướng dẫn biện pháp xử lý xác gia cầm, phụ tạng, phụ phẩm theo quy định.

 

 

  1. Yêu cầu về quản lý kỹ thuật trong giết mổ

 

 

– Cơ sở phải bố trí một người chịu trách nhiệm về vệ sinh thú y bảo đảm ATTP trong hoạt động giết mổ.

 

 

– Nhân viên kỹ thuật phải chịu trách nhiệm kiểm soát việc thực hiện quy trình giết mổ và điều kiện vệ sinh thú y trong cơ sở.

 

 

VIIHồ sơ, trình tự, thủ tục cấp GCN ATTP

 

 

  1. Đối tượng, điều kiện cấp, thu hồiGCNATTP

 

 

– Cơ sở được cấp GCN ATTP khi có đủ các điều kiện sau đây:

 

 

+ Có đủ điều kiện bảo đảm ATTP phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định;

 

 

+ Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

 

 

– Tổ chức, cá nhân bị thu hồi GCN ATTP khi không đủ điều kiện quy định tại mục 1.

 

 

  1. Thẩm quyền cấp, thu hồiGCNATTP

 

 

Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công thương quy định cụ thể thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.

 

 

  1. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấpGCNATTP

 

 

  1. Hồ sơ xin cấp GCN ATTP:

 

 

Số lượng: 02 bộ, gồm có:

 

 

– Đơn đề nghị cấp GCN ATTP;

 

 

– Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

 

 

– Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh ATTP theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

 

 

– Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp quận, huyện trở lên cấp;

 

 

– Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

 

 

  1. Trình tự, thủ tục cấp GCN ATTP được quy định như sau:

 

 

– Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy ATTP cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;

 

 

– Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận của cơ sở theo quy định; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ; thời gian chờ bổ sung hồ sơ của các cơ sở không tính trong thời gian thẩm định hồ sơ.

 

 

– Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm ATTP tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

 

 

  1. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP

 

 

– Giấy ATTP có hiệu lực trong thời gian 03 (ba) năm.

 

 

– Trước 06 (sáu) tháng tính đến ngày GCN ATTP hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh.

 

 

– Trường hợp Giấy chứng nhận đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có văn bản đề nghị cấp lại GCN ATTP gửi tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận để được xem xét cấp lại. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận cho cơ sở, trường hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.

 

 

Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại được thực hiện theo quy định trên.

 

 

VIII. Mức phí

 

 

  1. Văn bản pháp luật

 

 

Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.

 

 

  1. Mức thu phí

 

 

Stt

 

 

Loại phí

 

 

Mức thu

 

 

I

 

 

Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố trong lĩnh vực an toàn thực phẩm

 

 

 

 

 

1

 

 

Thẩm định hồ sơ công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng; thực phẩm chức năng

 

 

 

 

 

 

 

 

– Công bố lần đầu

 

 

1.500.000 đồng /lần/sản phẩm

 

 

 

 

 

– Công bố lại

 

 

1.000.000 đồng /lần/sản phẩm

 

 

2

 

 

Thẩm định hồ sơ công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (trừ thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng); phụ gia thực phẩm; chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; các thực phẩm là thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm; công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định đối với thuốc lá

 

 

 

 

 

 

 

 

– Công bố lần đầu

 

 

500.000 đồng /lần/sản phẩm

 

 

 

 

 

– Công bố lại

 

 

300.000 đồng /lần/sản phẩm

 

 

3

 

 

Thẩm định hồ sơ công bố đối với sản phẩm nhập khẩu (trừ thực phẩm chức năng) chỉ nhằm mục đích sử dụng trong nội bộ cơ sở sản xuất, siêu thị, khách sạn 4 sao trở lên

 

 

150.000 đồng /lần/sản phẩm

 

 

4

 

 

Xác nhận lô hàng thực phẩm nhập khẩu (Chưa bao gồm chi phí kiểm nghiệm)

 

 

1.500.000 đông /lô hàng + (số mặt hàng x 100.000 đồng), tối đa 10.000.000 đồng/lô hàng

 

 

5

 

 

Thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành bộ xét nghiệm nhanh thực phẩm

 

 

3.000.000 đồng /lần/bộ xét nghiệm

 

 

II

 

 

Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu (Giấy chứng nhận lưu hành tự do, giấy chứng nhận xuất khẩu, giấy chứng nhận y tế)

 

 

1.000.000 đồng/lần /giấy chứng nhận

 

 

III

 

 

Phí thẩm định điều kiện hành nghề, kinh doanh thuộc lĩnh vực an toàn thực phẩm

 

 

 

 

 

1

 

 

Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm:

 

 

 

 

 

a

 

 

Thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm

 

 

1.000.000 đồng /lần/cơ sở

 

 

b

 

 

Thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống:

 

 

 

 

 

 

 

 

– Phục vụ dưới 200 suất ăn

 

 

700.000 đồng /lần/cơ sở

 

 

 

 

 

– Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên

 

 

1.000.000 đồng /lần/cơ sở

 

 

c

 

 

Thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm (trừ cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe)

 

 

3.000.000 đồng /lần/cơ sở

 

 

d

 

 

Thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo hướng dẫn thực hành sản xuất tốt (GMP)

 

 

22.500.000 đồng /lần/cơ sở

 

 

2

 

 

Thẩm định điều kiện cơ sở kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận hợp quy và cơ quan kiểm tra nhà nước về thực phẩm nhập khẩu:

 

 

 

 

 

a

 

 

Đánh giá lần đầu, đánh giá mở rộng

 

 

32.000.000 đồng/ lần/đơn vị

 

 

b

 

 

Đánh giá lại

 

 

22.500.000 đồng /lần/đơn vị

 

 

IV

 

 

Phí thẩm định nội dung kch bản phim, chương trình trên băng, đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài liệu tronquảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thuộc lĩnh vực y tế

 

 

1.200.000 đồng /lần/sản phẩm

 

 

V

 

 

Phí thẩm định xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm

 

 

30.000 đồng /lần/người

 

 

0886055166
0886055166